Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023
(Dạy lớp 4A3 tiết 3 buổi sáng, lớp 4A4 tiết 1 buổi chiều))
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa hai
chữ.
- Vận dụng giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật và các bài toán liên quan khác.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp
hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Lớp hát tập thể
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- GV cho HS chơi trò chơi. - HS hoàn thàn bài.
Câu 1. Biểu thức nào có chứa một chữ? - HS nhận xét.
A. 30 + 15 - HS lắng nghe
B. a + 15 - HS viết tên bài
C. 135 : 5
=> Đáp án: B
Câu 2. Giá trị của biểu thức a + 16 với a = 20
là:
A. 35 B. 20 C. 5
=> Đáp án: A
Câu 3. Với n = 10 thì giá trị của biểu thức n x
5 + 24 là:
A. 50 B. 34 C. 74
=> Đáp án: C
Câu 4. Biểu thức khác với các biểu thức còn
lại là:
A. m : 9
B. a + b
C. Y – 75
=> Đáp án: B
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài mới bằng câu 4.
- GV giới thiệu vào bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Luyện tập
Bài 1. Số ?
Chu vi A của hình chữ nhật có chiều dài a,
chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính
theo công thức:
Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước - HS lắng nghe.
như bảng sau:
Chiều dài Chiều Chu vi
(cm) rộng (cm) hình chữ
nhật (cm)
10 7 34
25 16 ? - HS thực hiện
34 28 ?
- GV HD HS. - HS trình bày bài
Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào công thức - HS nhận xét,
tính chu vi hình chữ nhật P = (a + b) x 2 (như - HS lắng nghe.
là tính giá trị biểu thức chứa hai chữ)
- Với a = 25 cm, b = 16 cm.
- Với a = 34 cm, B = 28 cm.
- GV yêu cầu HS tính ra nháp
- GV cho HS trình bày và nhận xét
Đáp án:
- Với a = 25 cm, b = 16 cm.
Chu vi hình chữ nhật là:
(25 + 16) x 2 = 82 (cm).
- Với a = 34 cm, B = 28 cm.
Chu vi hình chữ nhật là:
(34 + 28) x 2 = 124 (cm).
- GV nhận xét, chốt kết luận
=> Củng cố: Cách tính giá trị biểu thức chứa
hai chữ dựa vào công thức tính chu vi hình
chữ nhật.
Bài 2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a - HS đọc yêu cầu bài toán.
= 8, b = 2.
b) Tính giá trị của biêu thức
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời
a) a + b x 2 - HS làm bài vào vở.
b) (a + b) : 2 - HS đổi vở kiểm tra chéo
- HS nhận xét
- GV hỏi: Các biểu thức trong bài 2 là biểu
thức gì? (Biểu thức có chứa hai chữ)
- HS lắng nghe
Đáp án:
- Với a = 539, b = 243, ta có:
a + b x 2 = 8 + 2 x 2
- HS trả lời
= 8 + 4
= 12
- Với a = 15, b = 27, ta có
(a + b) : 2 = (15 + 27) : 2
= 32 : 2
= 16
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi: Nêu cách tính giá trị biểu thức có
chứa hai chữ (Ta thay giá trì của các chữ vào
biểu thức rồi tính)
Bài 3. Quãng đường ABCD gồm ba đoạn - HS đọc yêu cầu bài toán.
như hình vẽ dưới đây.
Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với: - HS trả lời
a) m = 4 km, n = 7 km
b) m = 5 km, n = 9 km.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn phân tích đề toán
Tính độ dài quãng đường ABCD (tính độ dài
đường gấp khúc).
+ Bài toán cho biết gì? ( Độ dài quãng đường - 1 HS lên bảng làm bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ABCD có giá trị biểu thức m + 6 + n với a) m
= 4, n = 7 và b) m = 5, n = 9.) - HS nhận xét
+ Bài toán hỏi gì? (Hỏi quãng đường ABCD
dài bao nhiêu km?)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
làm bài vào vở. - HS lắng nghe
- GV mời các HS khác nhận xét bài trên bảng.
Bài giải - HS trả lời
a) Độ dài quãng đường ABCD là:
4 + 6 + 7 = 17 (km)
b) Độ dài quãng đường ABCD là:
5 + 6 + 9 = 20 (km)
- GV nhận xét chung, tuyên dương
- GV hỏi
- Nêu cách làm bài toán (cần tìm xem quãng
đường ABCD dài bao nhiêu km)
Bài 4.
a) Tính giá trị của biểu thức
12 : (3 – m) với m = 0; m = 1; m = 2. - HS đọc đề bài.
b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được
ở câu a, với m bằng bao nhiêu thì biểu thức - HS lắng nghe
12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất?
- GV cho HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 4
- GV HD HS làm từng câu. - HS trình bày bài.
Đáp án: - HS nhận xét bài.
- Với m = 0, giá trị của biểu thức
12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) - HS lắng nghe.
= 12 : 3
= 4
- Với m = 1, giá trị của biểu thức
12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1)
= 12 : 2
= 6
- Với m = 2, giá trị của biểu thức
12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2)
= 12 : 1
= 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b) Với giá trị nào của a thì biểu thức 12 : (3 –
m) có giá trị lớn nhất?
Đáp án:
- Cách 1:
Nhận xét: 3 – a khác 0, a không thể là 3, a bé
hơn 3 để 3 trừ được cho a.
Vậy a chỉ có thể là a = 0, a = 1, a = 2.
+ Với a = 0 thì 12 : (3 – a) = 12 : (3 – 0) = 4
+ Với a = 1 thì 12 : (3 – a) = 12 : (3 – 1) = 6
+ Với a = 2 thì 12 : (3 – a) = 12 : (3 – 2) = 12
Mà 12 > 6 > 4, vậy với a = 2 thì biểu thức 12 :
(3 – a) có giá trị lớn nhất.
- Cách 2:
Nhận xét: Trong phép chia 12 : (3 – a), số bị
chia 12 không đổi, số chia (3 – a) càng bé thì
thương càng lớn. Do đó thương của 12 chia
cho (3 – a) lớn nhất khi (3 – a) bé nhất có thể,
khi đó 3 – a = 1 hay a = 2. Vậy với a = 2 thì
biểu thức 12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất.
- GV cho HS trình bày và nhận xét bài lẫn
nhau.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương nhóm làm
đúng.
3. Vận dụng: - HS trả lời
- GV cho HS nêu các bước giải bài toán có - HS lắng nghe để ghi nhớ
chứa hai chữ (Gồm có 4 bước) nhiệm vụ....
B1: Xác định giá trị của hai chữ xuất hiện
trong biểu thức từ đề bài đã cho.
B2: Thay giá trị tương ứng của hai chữ đó vào
biểu thức ban đầu.
B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức.
B4: Đưa ra kết quả và kết luận.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
............................................................................................................................... ______________________________________
(Dạy lớp 4A4 tiết 3 buổi sáng)
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa chữ (2 + a là biểu thức chứa chữ).
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ với mỗi giá trị của chữ, vận dụng giải
được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp
hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Lớp hát tập thể
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- Gọi Hs lên bảng tính: - HS hoàn thàn bài.
a) 354 + 21 – 100 - HS nhận xét.
= 375 – 100 - HS lắng nghe
= 275
b) 5212 x 2 + 210 - HS viết tên bài
= 10424 + 210
= 10634
- GV gọi 1-2 HS làm bài trên bảng.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu vào bài.
2. Khám phá
- GV HD HS.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS tính ra nháp - HS thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa tình hình từ chuyện gấp
thuyền của Nam, Việt, Mai đưa ra biểu - HS trình bày bài
thứa chứa chữ 2 + a. - HS nhận xét,
- Nếu a = 4 thì 2 + a = 2 + 4 = 6. 6 là - HS lắng nghe.
một giá trị của biểu thức 2 + a
- Nếu a = 12 thì 2 + a = 2 + 12 = 14, 14
là giá trị của biểu thức 2 + a.
Mỗi lần tay chữ a bằng một số ta tính
được một giá trị của biểu thức 2 + a
=> Kết luận: Qua ví dụ trên các em có
thể thấy được 2 + a chính là một bài toán
lớp 4 biểu thức có chứa một chữ. Mỗi
lần thay chữ số a bằng một số, ta được
một giá trị mới của biểu thưc 4 + n.
- Dựa vào ví dụ GV cho HS làm câu b.
b) Tính giá trị của biểu thức 40 – b với b
= 15.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự.
Có thể thay đổi ngữ liệu.
40 – b = 40 – 15
= 25.
-> Chốt Cách tính giá trị biểu thức có
chứa một chữ.
B1: Xác định giá trị của chữ
(a,b,c,x,y,z, .)xuất hiện trong biểu thức
từ đề bài đã cho.
B2: Thay giá trị tương ứng của chữ số
đó vào biểu thức ban đầu.
B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức
(nhân chia trướ, cộng trừ sau, trong
ngoặc trước ngoài ngoặc sau)
B4: Đưa ra kết quả và kết luận
- GV cho HS trình bày và nhận xét
- GV nhận xét, chốt kết luận
2. Luyện tập:
Bài 1. Tính giá trị biểu thức: - HS đọc yêu cầu bài toán. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) 125 : m = 125 : 5 - Các nhóm làm việc theo nhóm đôi
b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3 - 1-2 nhóm trình bày.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi
- GV mời các nhóm trình bày.
áp án:
a) 125 : m = 125 : 5
= 25
b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3
= 31 x 3
= 93
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương
=> Củng cố cách tính giá trị biểu thức có
chứa chữ.
Bài 2. Chu vi P của hình vuông có độ
dài cạnh là a được tính theo công
thức:
- HS học đề bài.
Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 - HS làm bài theo yêu cầu
cm; a = 9cm. - HS trình bày bài.
Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là - HS chữa bài và nhận xét.
a = 5 cm và a = 9 cm, - HS lắng nghe,
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS áp dụng công thức tính
chu vi hình vuông để tính được chu vi
hình vuông.
Đáp án:
P = 5 x 4 = 20 (cm)
P = 9 x 4 = 36 (cm)
- P = a x 4 là biểu thức có chứa một chữ.
- GV cho HS nhận xét và chốt đáp án
đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 3. Chọn giá trị của biểu thức 35 +
5 x a trong mỗi trường hợp sau. - HS đọc yêu cầu bài toán.
- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Lựa
chọn
các số ở
hình tròn là giá trị thích hợp của biểu
thức 35 + 5 x a ứng với a = 2, a = 5, a =
6, a = 7.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự giải vào vở, 4 HS làm
bài trên bảng
Đáp án:
- 45 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a
với a = 2 (P = 35 + 5 x 2 = 35 + 10 =
45).
- 60 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a
với a = 5 (P = 35 + 5 x 5 = 35 + 25 =
60).
- 65 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a
với a = 6 (P = 35 + 5 x 6 = 35 + 30 =
65).
- 70 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a
với a = 7 (P = 35 + 5 x 7 = 35 + 35 =
70).
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa
bài trên bảng.
=> Củng cố cách tính giá trị biểu thức
chứa chữ.
3. Vận dụng: - HS trả lời
- GV hỏi - HS lắng nghe để ghi nhớ nhiệm
- Nêu các bước giải bài toán có chứa vụ....
chữ (Gồm có 4 bước) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
B1: Xác định giá trị của chữ
(a,b,c,x,y,z, .)xuất hiện trong biểu thức
từ đề bài đã cho.
B2: Thay giá trị tương ứng của chữ số
đó vào biểu thức ban đầu.
B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức
(nhân chia trước, cộng trừ sau, trong
ngoặc trước ngoài ngoặc sau)
B4: Đưa ra kết quả và kết luận
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_th.docx