Kế hoạch bài dạy Toán 4 + Tiếng Việt 3 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4 + Tiếng Việt 3 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ 2 ngày 22 tháng 01 năm 2024
(Dạy lớp 3A4)
Tiếng Việt
ĐỌC : NGÀY HỘI RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
- Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội.
- Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một
thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn.
- Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo)
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá
thế giới thiên nhiên kì thú.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh ảnh,bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát trả lời:
+ Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng + chim gõ kiến, gà rừng, công,
xanh? khướu, kì nhông.
+ Các em hãy đoán thử xem những con vật này + HS trả lời theo sự hiểu biết.
làm gì trong ngày hội?
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi
nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong
thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên
ở khổ 3,4.
- GV HD đọc:
- HS lắng nghe cách đọc.
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi,
mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..)
+ Ngắt đúng nhịp thơ
Chim Gõ Kiến / nổi mõ /
Gà Rừng / gọi vòng quanh/
- Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/
Nào, / đi hội rừng xanh!//
Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/
Khe suối / gảy nhạc đàn/
Cây/ rủ nhau thay áo/
Khoác bao màu tươi non.//
+ Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn
Nước / Đang chơi trò đu quay!
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 khổ)
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải
trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với
HS.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp.
- HS đọc từ khó.
- HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp.
- GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc nhẩm
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- 4 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế
nào? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các + Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe
con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô
dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) đi hội, cọn nước chơi trò đu
quay.
+ Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào?
+ HS dựa vào nội dung bài để
Những âm thanh ấy có tác dụng gì?
hỏi đáp.
+ Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi,
tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng
nhạc đàn của khe suối, tiếng
lĩnh xướng của khướu. Tác
dụng: Những âm thanh đa dạng
đó làm cho ngày hội vui tươi,
+ Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
rộn rã hơn.
thơ? Vì sao?
+ HS tự chọn đáp án theo suy
- GV mời HS nêu nội dung bài.
nghĩ của mình.
- GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta
- HS nêu theo hiểu biết của
là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn.
mình.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
-2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- HS tập đọc diễn cảm theo GV.
3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng
3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng (
Qua phim ảnh, sách, báo)
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- 1 HS đọc to chủ đề: Nói điều em biết về rừng
-GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua - Lắng nghe và thực hiện theo
các gợi ý: nhóm
+ Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu?
+ Cây cối trong khu rừng đó như thế nào?
+ Trong khu rừng đó có những con vật gì?
+ Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó?
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào
để bảo vệ rừng?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- 1,2 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm.
- HS bày tỏ ý kiến trong nhóm
- Mời các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và - HS quan sát video.
tác hại của việc phá rừng.
+ GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những
+ Trả lời các câu hỏi.
tác hại gì?
+ Việc làm đó có nên làm không?
- Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên
truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo
vệ môi trường sống của chúng ta.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 23 tháng 01 năm 2024
(Dạy lớp 4A3)
Toán
TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG (TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức “một số nhân với một hiệu, một hiệu nhân với một số”
- Vận dụng kiến thức tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập thực tế liên quan.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp
tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu,
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
Trò chơi: Đố bạn - HS làm bài
Luật chơi: :Lấy 1 phép tính dạng tính bằng
các thuận tiện, yêu cầu cả lớp nêu kết quả.
VD: Nêu kết quả phép tính: 32 × (45 + 55)
- GV giới thiệu – ghi bài. - HS ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS đọc và phân tích
- GV yêu cầu một nửa lớp làm ý a và nửa còn - HS làm bài
lại làm ý b.
Đáp án:
a. 23 × (7 - 4) = 23 × 3 = 69
23 × 7 – 23 × 4 = 161 – 92 = 69
Ta có: 23 × (7 - 4) = 23 × 7 – 23 × 4
b. (8 – 3) × 9 = 5 × 9 = 45
8 × 9 – 3 × 9 = 72 – 27 = 45
Ta có: (8 – 3) × 9 = 8 × 9 – 3 × 9 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
a. Tính giát trị của biểu thức (theo mẫu) - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích mẫu. - HS thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bài vào sách sau đó đổi - HS làm bài và đổi chéo.
chéo.
a b c a × (b – c) a × b – a × c
5 9 2 5 × ( 9 – 2) = 35 5 × 9 – 5 × 2 =35
8 7 3 8 × (7 – 3) = 32 8 × 7 – 8 × 3 = 32
14 10 5 14 × (10 – 5) = 70 14 × 10 – 14 × 5 = 70
b. >; <; =
a × (b – c) ? a × b – a × c
- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả các ý của - HS trả lời.
câu a để đưa ra câu trả lời.
- GV chốt kiến thức:
a × (b – c) = a × b – a × c
(a – b) × c = a × c – b × c
- Gv gọi HS phát biểu bằng lời. - HS phát biểu.
- GV khen ngợi HS. - Lắng nghe.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
+ Thế nào là cách thuận tiện?
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó đổi - HS làm bài và đổi chéo vở.
chéo.
a. 48 × 9 - 48 × 8 = 48 × (9-8) = 48 ×1 = 48
b. 156 × 7 – 156 × 2 = 156 × (7-2) = 780
- GV củng cố tìm được thừa số chung giúp - HS lắng nghe.
chúng ta đưa phép tính về dạng đơn giản hơn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Gọi HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán.
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét
vải hoa ta làm thế nào?
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp.
yêu cầu bài.
+ Cho 1 nhóm làm bảng phụ. Gợi ý:
Ban đầu cửa hàng có số mét vải hoa là:
36 × 9 = 324 (mét)
Số tấm vải hoa cửa hàng đã bán là:
36 × (9 – 5) = 144 (mét)
Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:
324 – 144 = 180 (mét)
Đáp số: 180 mét vải hoa
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng phụ. - HS nhận xét
- GV đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS tự đặt đề toán theo nhóm 4 rồi trao - HS làm việc nhóm.
đổi với nhóm bạn để hoàn thành bài toán.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
.......................................................................................................................
_______________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_tieng_viet_3_tuan_21_nam_hoc_2023_20.docx