Kế hoạch bài dạy Toán 4 + Tiếng Việt 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 4 + Tiếng Việt 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023
(Dạy lớp 3A4)
Tiếng Việt
ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI (Tiết 1)
NÓI VÀ NGHE: TÌNH CẢM ANH CHỊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”.
- Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với
em gái của mình.
- HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi”
và tình cảm yêu quý nhau của hai em.
- Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động.
Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong
nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng
anh, chị, em.
- Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người
nghe.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành
động.
- Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân
trong gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa cho bài học. Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát và vận động theo nhạc theo nhạc - HS vận động theo nhạc.
bài: Anh chị em để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Em yêu nhất điều gì ở
- HS trả lời.
anh, chị hoặc em mình?
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ
- HS lắng nghe cách đọc.
phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc
diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang
nhắc nhở các kỉ niệm đã qua.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ)
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ
- HS quan sát
thơ.
- Mỗi em đọc 2 khổ thơ
- Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối
tiếp theo cặp.
- Đọc nối tiếp đoạn -Cá nhân nhẩm bài.
- Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót;
- Luyện đọc câu dài: - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc từ khó.
đoạn theo nhóm 4.
- 2-3 HS đọc câu dài.
- GV nhận xét các nhóm.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong
-Nghe nhận xét
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em gái
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
điều gì?
+ Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười
+ Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình
rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa.
đáng yêu như thế nào?
+ Bạn nhỏ tả em gái của mình rất
xinh đẹp, rất đáng yêu:
Mắt em đen ngòi, trong veo
như nước.
Miệng em tươi hồng, nói như
khướu hót.
Cách làm điệu của em hoa lan,
hoa lí em nhặt cái dầu, hương
thơm bay theo em sân trước
vườn sau.
+ Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó
+ Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em
ước nó nấp sau cây oà ra ôm
gái của mình yêu quý?
chặt.
+ Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có
+ Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở đôi... Em không muón ai buòn kể
thích, tính cách của em mình? cả con vật trong tranh...
+ Bài thơ thể hiện tình cảm anh
chị em trong nhà rất cảm động.
+ Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm
Tình cảm anh chị em ruột thịt
anh chị em trong gia đình?
làm cho cuộc sống thêm đẹp,
thêm vui
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt:
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -Nghe hướng dẫn
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em
yêu thích.
-Cá nhân nhẩm khổ thơ em thích
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm
- Nhóm đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. thơ, khổ thơ - HS xung phong đọc trước lớp,
cả lớp hỗ trợ, nhận xét.
- Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình
thuộc.
3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em
3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu
nghĩa của câu tục ngữ, ca dao
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè
của em
+ Yêu cầu: Kể về điều em nhớ
nhất trong kì nghỉ hè vừa qua
- Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi và
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá
xung phong trình bày trước lớp:
nhân: HS trao đổi với các bạn.
+ Các câu tục ngữ, ca dao cho ta
- Gọi HS trình bày trước lớp.
biết: Anh chị em trong nhà phải
che chở, giúp đỡ nhau lúc khó
khăn, hoạn nạn.
+ Các câu tục ngữ, ca dao
khuyên chúng ta: Anh chị em
trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc
khó khăn, hoạn nạn luôn bên
nhau dù giàu hay nghèo, dù hay
hay dở.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm
cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của
em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng
- GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi
bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì
về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà.
- HS quan sát tranh và nêu những
- GV cho HS làm việc nhóm 2: gì mình tháy trong bức tranh.
+ Kể những việc em thường làm cùng với anh chị - Nhóm đôi thảo luận
em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị
hoặc em làm việc cùng.
+ Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có
thể mình muốn có người anh chị hoặc người em
như thế nào? - Mời các nhóm trình bày.
- Nhóm cử đại diện trình bày
trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét,
GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết
bổ sung cho bạn.
nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò
chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của
người thân, tình cảm càng thêm gắn bó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh .
bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em
của mình.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm
gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Trả lời các câu hỏi.
+ Việc làm đó có vui không? Có an toàn không?
- Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc
cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023
(Dạy lớp 4A3)
Toán
BÀI 26. LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kĩ năng cộng trừ với nhiều chữ số.
- Củng cố về kĩ năng cộng trừ với số có nhiều chữ số. Kết hợp được các tính chất giao
hoán, kết hợp để tính nhanh giá trị các biểu thức. - Củng cố kĩ năng giải quyết vấn đề thông qua dạng toán tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi ai nhanh ai đúng. - HS tham gia trò chơi
Điền số thích hợp vào ? bằng cách chọn đáp + Trả lời:
án đúng. a) A. 487
a) 746 + ? = 487 + 746 b) B. 1975
a. 487
b. 784
c. 874
b) ? + 304 = 304 + 1975
a. 1795
b. 1975
c. 5716
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn học sinh làm và kết hợp làm - HS lần lượt lên bảng làm.
vở:
Bài 1: Đặt tính rồi tính? 83 738 + 12 533 137 736 + 902 138
96 271 – 83 738 1 039 874 – 902 138
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ? (Làm
việc cá nhân ) - HS làm.
a) 73 833 + 3992 – 3833 a) (73 833 – 3833 ) + 3992
b) 85 600 + 2500 – 5600 = 70 000 + 3992
c) 30 254 + 10 698 + 1646 = 73 992
b) (85 600 – 5600 ) + 2500
= 80 000 + 2500
= 82 500
c) (30 254 + 1646 ) + 10 698
=31 900 + 10 698
=425981
-HS làm cá nhân, sau đó làm việc nhóm.
-HS lên bảng làm.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận
được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận
được 47 250 000 đồng, ngày thứ ba nhận
được 80 250 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ
nhân ái nhận được bao nhiêu tiền? (Khăn trải
bàn )
- GV gọi HS đọc bài. -HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? - Một quỹ nhân ái, ngày thứ nhất nhận
được 28 500 000 đồng, ngày thứ hai
nhận được 47 250 000 đồng, ngày thứ
ba nhận được 80 250 000 đồng.
- Bài toán hỏi gì? - Hỏi cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được
bao nhiêu tiền?
-Muốn biết cả ba ngày quỹ nhân ái nhận -Làm phép cộng.
được bao nhiêu tiền ta làm thế nào? -HS làm. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau đó đại Cả ba ngày quỹ nhân ái nhận được số
diện nhóm trình bày. tiền là
28500000 + 47250000 + 80 250 000=
156 000 000 (đồng)
Đáp số : 156 000 000 đồng
- Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân)
-HS đọc.
-Gọi HS đọc đề bài. -Lập một đề toán rồi dựa vào sơ đồ để
-Bài toán cho biết gì? giải bài toán.
-Ở bài tập này có 2 yêu cầu: yêu cầu 1 dựa
vào sơ đồ lập đề toán, yêu cầu thứ 2 rồi giải
bài toán. -HS làm.
-Yêu cầu Hs lập đề toán, sau đó làm. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số
-Gọi HS trình bày. kilogam gạo là
(30 + 8) : 2= 19( kg)
Nghày thứ hai cửa hàng bán được số
kilogam gạo là
30 – 19 = 11(kg)
Đáp số: 11kg
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
Bài 5: Đố em !
Số 178 285 được ghép từ 6 thẻ số như
hình.
1 7 8 2 6 5
Nếu lần lượt di chuyển, Nam chỉ đổi chỗ
cho hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít
nhất mấy lượt di chuyển để được số 268
157. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
-Gọi HS đọc đề bài. học vào thực tiễn. -GV tổ chức cho HS di chuyển .
Cách di chuyển như sau:
Lần 1: Đổi chỗ thẻ ghi số 1 và thẻ ghi số 2.
Lần 2: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và thẻ ghi số 2. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực
Lần 3: Đổi chỗ thẻ ghi số 7 và ghi số 5. tiễn.
-HS lần lượt di chuyển theo sự chỉ đạo của
GV.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
_______________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_4_tieng_viet_3_tuan_13_nam_hoc_2023_20.docx