Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023
Toán
Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS hình thành được bảng chia 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và
bảng chia 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn
đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm, bấm bìa 4 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 5 = 20
+ Câu 2: 4 x 9 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép tính - HS quan sát hình
tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính:
4 x 6 = 24 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn chia vào các -HS nghe
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào
bao nhiêu tấm bìa như thế?
-GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + .. 24 : 4
+ 24 : 4 = ? + 24 : 4 = 6
- Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 = 4 -HS nghe
- GV hỏi:
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : 4 = ? -HS trả lời
+ Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 : 4 = ? + 4 : 4 = 2
- Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS tìm kết quả + 8 : 4 = 2
các phép chia còn lại trong bảng chia 4 -HS nghe và viết các kết quả còn
thiếu trong bảng
-GV NX, tuyênương
-HS nghe
3. Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết số - HS làm vào vở
thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. Các số lần lượt điền vào bảng là:
- 3; 9; 6; 8; 5
-HS quan sát và nhận xét
Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Toa tàu nào ghi phép tính
có kết quả lớn nhất? -1HS nêu
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu:
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 hãy tính mỗi phép Toa tàu C ghi phép tính có kết quả
tính ghi ở các toa tàu rồi nêu chữ ở toa tàu ghi phép lớn nhất
tính có kết quả lớn nhất
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
-HS khác NX
- HS nghe
4. Luyện tập
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu ở ô có dấu - HS làm bài
“?” trong mỗi câu a,b,c a/ 20; 5 b/ 16; 4 c/ 24; 6
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- HS khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe
- GV chiều 2 phép tính: 4x 5 = 20 và 20 : 4 = 5 hỏi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Em có nhận xét gì về 2 phép tính này? - HS trả lời
-GV NX
Bài 2: Ta lấy tích cảu phép nhân chia cho
- GV mời HS đọc bài toán thừa số thì kết quả là thừa số kia
- GV hỏi: - 1HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời:
+ Có 24 chiếc bánh chia vào các
+ Bài toán hỏi gì? hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như
vậy?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số hộp bánh có là:
24 : 4 = 6 (hộp)
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số:6 hộp bánh.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và nhận xét bài bạn
-HS nghe
5. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến
hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng chia thức đã học vào thực tiễn.
4
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có - HS trả lời:
bao nhiêu cái bút? + Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái bút.
+ Câu 2: 24 : 4 = ?
- Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 24 : 4 = 6
- HS nghe
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên gọi các
bộ phận của đèn học. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
- Gvđưa ra một số mẫu đèn học khác nhau mời các cầu bài và tiến hành thảo luận.
nhóm quan sát và nêu tên tùng bộ phận và tác dụng,
cách dùng đèn học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày Miêu
- GV mời các nhóm khác nhận xét. tả và nêu tên gọi từng bộ phận của
- GV nhận xét chung, tuyên dương. đèn học
- Các nhóm nhận xét.
Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào thực - Lớp chia thành các đội theo yêu
tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em biết. cầu GV.
- Cách chơi:
+ Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi.
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi:
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các bộ
phận của đèn học mà em biết.
+ HS giới thiệu tác dụng của bộ phận đó.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Đội nào ghi nhanh
đúng và nêu đúng tác dụng được nhiều bộ phận hơn sẽ
thắng cuộc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
_______________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_3_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_th.docx