Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Quỳnh Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
(Dạy lớp 2A4)
Thứ 3 ngày 3 tháng10 năm 2023
Toán
BẢNG CỘNG QUA 10 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng
(qua 10) đã học thành một bảng.
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán
thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10)
- Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài
toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số.
2. Năng lực chung
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất:
Có tính tính cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát. - HS hát tập thể
- GV giới thiệu bài
2. Khám phá:
Bài 1: Số? - HS đọc
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện
lấy số ở hàng trên cộng số hàng dưới như
mẫu và điền kết quả vào các ô vuông.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - HS làm bài
- GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài
+ 7 9 4 8 6 9
5 3 8 4 7 8
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. 12 13 12 12 13 17 - HS nhận xét
- GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. - HS đổi vở kiểm tra .
- GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS: Dựa vào bảng cộng
- GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS đọc lại
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2
phần, các con thực hiện phép tính và điền - HS làm bài
đúng kết quả vào hình tròn còn trống. - 2 HS lên chữa bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli - HS nhận xét
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3:
- HS đọc
a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy
được(theo mẫu)
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng nối.
- GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép
Gấu 6 + 8 ong 14
tính để nối sao cho đúng.
Gấu 9 + 4 ong 13
- GV yêu cầu HS làm bài vào ôli
Gấu 8 + 7 ong 15
- GV gọi HS lên bảng nối.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nhận xét
b, Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ
bé đến lớn.
- HS trả lời.
+ Bài yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli
- HS chữa bài: 14, 13, 15
- GV gọi HS chữa bài.
- HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến lớn
- Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì?
c, Viết tiếp vào chỗ chấm
- HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết
- GV gọi HS trả lời.
quả lớn nhất là 14.
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS nhận xét.
- GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp - HS lắng nghe.
thứ tự các số.
Bài 4: >,<,= ?
- GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, =
vào ô trống thích hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm vở
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS chữa bài
a, 6 + 6 > 11 b,9 + 3 = 3 + 9
7 + 5 = 12 9+ 2 < 7 + 7
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS nhận xét.
- GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 6= 12 mà 12 >11
nên ta điền dấu >.
- GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3
3+9? và 9.
- GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí - HS lắng nghe.
của hai số hạng thì tổng của chúng không
thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những - HS đọc yêu cầu.
phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết - HS trả lời:
quả. + Bài toán cho biết: Trong ca nô thứ nhất
Bài 5: có 7 người, trong ca nô thứ hai có 8 người
- GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán hỏi : Cả hai ca nô có tất cả cả
- GV hỏi: bao nhiêu người?
+ Bài toán cho biết gì? - HS làm vở ôli
+ Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng chữa:
- GV yêu cầu HS làm VBT. Cả hai ca nô có tất cả cả số người
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa là:
7 + 8 = 15 ( người )
- GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp số: 15người
- GV gọi HS nêu lời giải khác - HS trả lời miệng kết quả
- GV nhận xét và chốt.
3. Vận dụng:
Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7
quả bưới. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả
cam và bưởi.
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
..
..............
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_2_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_qu.docx