Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Thu Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
(Dạy lớp 2A4)
Toán
BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ
TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn
số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải được bài toán đơn liên quan đến so sánh hai số (hơn kém nhau bao
nhiêu đơn vị)
2. Năng lực chung:
Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng
lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học.
3. Phẩm chất:
Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Trung thực: Trung thực khi làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ học và thực hành bài học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 2.
- HS: SHS, vở ô li, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động .
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - HS chơi
- GV cùng HS nhận xét.
- GV giới thiệu bài - HS nhận xét, góp ý cho bạn.
2. Luyện tập Bài 1. Đ, S?
- GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm - HS làm việc cá nhân trong vở bài
bài. tập.
- GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải - HS giải thích. Chẳng hạn: a) Sai
thích rõ kết quả cho từng trường hợp. (Vì (S), vì đặt tính sai.
sao đúng, sai?)
- Sau khi HS làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chữa bài cho nhau.
- GV chốt ý: Ghi nhớ cách đặt tính và tính - Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ.
theo cột dọc. - HS nhắc lại.
- GV nêu BT2. Bài 2: Tính
- GV HD HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. - HS đọc bài 2.
- GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nêu miệng kết quả. - HS làm việc nhóm, trao đổi và nói
- GV nhận xét và chốt ý: Bài tập giúp củng cho nhau nghe cách mình đã tính
cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm. nhẩm.
- GV nêu bài tập 3. - HS nối tiếp nêu kết quả. Giải thích
- GVHDHS nắm vững yêu cầu bài. vì sao lại điền số đó.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu - HS lắng nghe.
cách làm bài: Tính kết quả của từng phép Bài 3:
tính, so sánh các kết quả đó với 50, trả lời - HS đọc yêu cầu bài.
từng câu hỏi. - HS xác định yêu cầu.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài. + Các phép tính có kết quả bé hơn
- GV theo dõi, giúp đỡ HS trình bày bài. 50 là: 40 + 8; 70 - 30
- GV nhận xét, chốt nội dung: Bài tập củng + Các phép tính có kết quả lớn hơn
cố cách cộng, trừ và so sánh các số trong 50 là: 86 – 6; 32 + 20; 30 + 40
phạm vi 100. - HS làm bài vào vở.
- Lớp cùng GV nhận xét, góp ý.
- GV nêu bài toán. Bài 5.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? + Đàn trâu và bò có 28 con; có 12
+ Bài toán hỏi gì? con trâu.
- GV cho HS nêu miệng phép tính và câu + Hỏi có bao nhiêu con bò..
trả lời. - HS nêu phép tính và câu trả lời.
- GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, viết vào vở bài làm.
- GVHDHS viết vào vở bài 5. Bài giải
KL: Biết giải dạng toán cho tổng và một số Số con bò nhà bác Bình có là:
hạng đã biết, tìm số hạng còn lại 28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò.
3. Vận dụng
- GV cho HS chơi trò chơi: Thử tài nhanh Bài 4: Tìm chữ số thích hợp
trí ở bào 4 - HS đọc đề toán bài 4.
- GV tổ chức cho HS chơi: - HS chơi.
KL: Dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có - Kết quả: a) 36 b) 98 c) 55
hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - Lớp cùng GV nhận xét, góp ý.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung
đã học. .
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài
tập trong VBT toán.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.......................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_th.docx