1. Giúp HS củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
2. Rèn kỹ năng giải toán và thực hiện tính giá trị của biểu thức số.
3. Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3A Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùc bước giải.
- HS tự tóm tắt và giải.
- Sửa bài thi đua 2 đội.
- Nhận xét.
Tóm tắt
56kg : 8 hộp
35kg : ? hộp
Giải
Số kilôgam kẹo trong mỗi hộp:
56 : 8 = 7 (kg)
Số hộp cần để đựng hết 35kg kẹo:
35 : 7 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
- 1 HS nêu.
- Thi đua tiếp sức điền dấu nhân, chia thích hợp vào các ô trống để biểu thức đúng.
- Sửa bài, nhận xét.
a) 48 : 6 : 2 = 4
48 : 6 × 2 = 16
b) 27 : 9 × 3 = 9
27 : 9 : 3 = 1
- Thi đua 2 đội thực hành nhanh, đúng.
- Nhận xét.
Vở BT
Bảng phụ
Vở BT
Bảng đ/s
Băng giấy
Bảng đ/s
- Bảng phụ
- Thẻ từ
Kế hoạch bài dạy tuần 32
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về kiền thức tính giá trị của biểu thức số và giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức và giải toán nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Vở BT, bảng đ/s
III – Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’) hát
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập
- GV mời 2 HS lên bảng sửa tóm tắt và lời giải bài 2.
Tóm tắt Giải
21kg : 7 túi Số gạo có trong mỗi túi là:
15kg : ? túi 21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để đựng 15kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo
- GV thu 5 vở chấm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới: (25’) Luyện tập chung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
ĐDDH
* Giới thiệu – ghi tựa bài.
* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức.
. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức thực hiện các phép tính trong biểu thức.
. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp
Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức.
- Cho HS quan sát 4 biểu thức trong 1 phút.
- Nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài.
a) (10728 + 11605) × 2 =
b) ( 45728 – 24811) × 4 =
c) 40435 – 32528 : 4 =
d) 82915 – 15283 × 3 =
- Hướng dẫn sửa bài: Trò chơi tiếp sức: 1 tổ cử 2 bạn, mỗi bạn thực hiện 1 bước.
- Nhận xét g Chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: Giải toán
. Mục tiêu: Ôn kiến thức giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gợi ý:
+ 1 tuần có bao nhiêu ngày?
+ Vậy muốn biết 365 ngày gồm mấy tuần, mấy ngày làm thế nào?
- Hướng dẫn cách thực hiện:
. 1 tuần có 7 ngày nên ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
. Vậy năm 2005 có 52 tuần và 1 ngày.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc, phân tích dạng toán.
8 xe : 16560 viên gạch
3 xe : ? viên gạch
- Hướng dẫn sửa bài.
- Nhận xét.
Ê Hỏi: Chúng ta vừa ôn lại dạng toán gì?
ÊChốt kiến thức – ghi bảng.
Bài 4:
Một hình vuông có: PHV = 3dm 2cm
SHV = ? cm
- Gợi ý:
Đổi: 3dm 2cm = 32cm
Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8cm
Diện tích hình vuông là: 8 × 8 = 64cm2
- GV nhận xét.
4. Củng cố: (5’)
- GV cho cả lớp thực hiện phiếu luyện tập.
- Yêu cầu: Dựa vào tóm tắt ghi phép tính của bài toán.
35l : 7 can
? l : 3 can
- Chấm 5 phiếu nhanh nhất, nhận xét.
5. Dặn dò: (1’)
- Ôn lại các dạng toán.
- Chuẩn bị: Kiểm tra.
- 1 HS lặp lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát.
- Nhận xét về dấu, các phép tính trong từng biểu thức.
- Nhắc lại cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc đơn; có cộng, trừ, nhân, chia.
- Làm bài trong vở BT.
- Cổ vũ.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS hướng dẫn các bạn phân tích đề toán.
. 1 năm 2005 : 365 ngày
. năm 2005 : ? tuần và ? ngày
. 1 tuần có 7 ngày.
. Lấy 365 chia cho 7.
- Làm vở BT.
- Nhận xét, sửa bài bằng bảng đ/s.
- 1 HS đọc đề.
- HS tóm tắt. 1 HS lên
- HS nêu cách giải. bảng làm
- Lớp làm vở BT.
B1 : Số viên gạch 1 xe chở là:
16560 : 8 = 2070 (viên)
B2 : Số viên gạch 3 xe chở là:
2070 × 3 = 6210 (viên)
Đáp số: 6210 viên gạch
- Nhận xét bằng bảng đ/s.
- Nêu ý kiến.
- 1 HS đọc đề.
- Nêu phần cho, phần hỏi.
- Nêu cách giải.
+ Nhắc lại quy tắc tính PHV.
+ Nêu cách tính SHV.
- Làm vở BT.
- 1 HS sửa miệng g Nhận xét.
Vở BT
Vở BT
Bảng phụ
Bảng đ/s
Phiếu LT
Kế hoạch bài dạy tuần 32
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại tính nhân, chia, ôn giải toán.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, kỹ năng giải toán.
- Giúp HS ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
GV: bảng phụ
HS: Vở BT.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’) hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) Luyện tập
- Cho 1 HS lên sửa bài tập 3 trong SGK, 3 HS lên sửa bài tập 2.
- Cả lớp sửa bài – GV nhận xét.
- GV nhận xét bài cũ.
Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Thực hiện phép tính
. Mục tiêu: HS đặt tính và tính đúng các phép tính.
. Phương pháp: thực hành, thi đua.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho đại diện 2 đội thi đua tiếp sức.
- GV sửa bài – nhận xét.
* Hoạt động 2: Giải toán
. Mục tiêu: HS ôn lại cách giải toán và giải đúng các bước.
Bài 2: Cho HS đọc đề trên bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS các bước giải và cho HS làm bài.
+ Tìm số bánh nhà trường mua.
+ Tìm số bạn nhận bánh.
- GV lưu ý HS trong bài giải phải viết
6 ´ 235, không viết 235 ´ 6.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề.
- GV đưa bảng phụ có tóm tắt, cho HS nêu lại đề toán.
- Cho HS làm bài, sửa bài.
- GV nhận xét bài giải, lưu ý cách ghi đơn vị đo diện tích.
4. Củng cố: (4’)
Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu đề.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi tìm ra câu trả lời.
- GV đưa ra sơ đồ minh họa cho HS : Mỗi tuần lễ có 7 ngày nên:
thứ 2 thứ 2 thứ 2 thứ 2
6 13 20 27
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
5. Dặn dò: (1’)
- Hoàn thành bài tập 4.
- Chuẩn bị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt)
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu: Đặt tính có tính.
- HS làm bài.
- Mỗi đội cử 3 đại diện lên thi đua thực hiện tính.
- Nhận xét chéo.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS làm bài, 1 HS lên giải:
Giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
6 ´ 235 = 1410 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
1410 : 2 = 705 (bạn)
Đáp số: 705 bạn
- HS nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề.
- HS làm bài, sửa bài.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
36 : 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
36 ´ 18 = 648 (cm2)
Đáp số: 648cm2
- HS nêu yêu cầu đề:
. Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Hỏi những ngày thứ hai trong tháng đó là những ngày nào?
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
. Thứ hai tuần thứ hai trong tháng là ngày 13 tháng 11 (vì 20 – 7 = 13)
. Thứ hai tuần đầu tiên là ngày 6 tháng 11 (vì 13 – 7 = 6).
. Thứ hai tuần thứ ba là ngày 20 tháng 11.
. Thứ hai tuần thứ tư là ngày 27 (vì 20 + 7 = 27).
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy tuần 32
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I – Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn thêm kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS làm bài cẩn thận, ham thích học toán.
II – Chuẩn bị:
GV: bảng phụ
HS: Vở BT
III – Các hoạt động:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Luyện tập chung
- GV cho 2 HS lên bảng sửa bài tập 1.
- 1 HS lên sửa bài tập 2.
- Cả lớp nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán.
. Mục tiêu: HS biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
. Phương pháp: giảng giải, trực quan.
- Treo bảng phụ, cho HS đọc đề.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt.
- GV lập kế hoạch giải bài toán:
. Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
. Tìm số can chứa 10l mật ong.
- GV đưa câu hỏi cho HS:
+ Muốn tìm số lít mật ong trong mỗi can ta làm như thế nào?
+ 5l mật ong chứa trong 1 can, 10l mật ong chứa trong mấy can?
- GV trình bày bài giải như trong sách GK.
- Cho HS đọc bài giải.
* Hoạt động 2: Thực hành
. Mục tiêu: HS giải đúng các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
. Phương pháp: thực hành, trực quan.
Bài 1: Cho HS đọc đề.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt, cho HS nêu lại đề toán.
- GV hướng dẫn HS giải theo 2 bước:
. Tìm số kilôgam kẹo đựng trong mỗi hộp.
. Tìm số hộp đựng 10kg kẹo.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: Cho HS đọc đề.
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- Cho HS làm bài.
- GV sửa bài.
4. Củng cố: (4’)
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 3.
- GV đưa từng biểu thức, cho HS cả lớp giơ bảng đ/s.
- Cho HS nêu lí do sai.
5. Dặn dò: (1’)
- Hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề toán, tìm hiểu đề.
- HS tóm tắt.
35l : 7 can
10l : … can?
- HS lắng nghe.
. 7 can chứa 35l mật ong nên 1 can chứa 35 : 7 = 5 (l)
- HS trả lời.
- HS đọc lại bài giải.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu lại đề toán.
- HS làm bài, 1 HS lên sửa.
Giải
Số kilôgam kẹo đựng trong 1 hộp là:
16 : 8 = 2 (kg)
Số hộp 10kg kẹo đựng được là:
10 : 2 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề.
+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- HS làm bài. Sửa bài.
Giải
Số cái quạt 1 phòng lắp được là:
20 : 5 = 4 (cái)
Số phòng 24 cái quạt lắp được là:
24 : 4 = 6 (phòng)
Đáp số: 6 phòng
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát và giơ bảng đ/s, nêu lí do vì sao sai.
Bảng phụ
Bảng phụ
File đính kèm:
- Toan.doc