I- Mục tiêu:
1) KT: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
2) KN: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8)
3) TĐ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II- Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn, bảng phụ, băng giấy.
HS: SGK, vở BT, bảng con, bảng Đ, S.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 3A Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
56 : 7 = 8 (lần)
Đáp số: 8 lần
- 1 HS đọc đề. Trao đổi, trình bày cách giải, nhận xét.
- Tìm số ki-lô-gam rau của thửa ruộng thứ 2 trước.
Giải
Số ki-lô-gam thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai:
136 ´ 2 = 272 (kg)
Số ki-lô-gam thu hoạch ở cả hai thửa ruộng:
136 + 272 = 408 (kg)
Đáp số: 408 kg
- HS thi đua thực hiện. Nhận xét.
* Số lớn trừ đi số bé
14, 30, 27, 36, 42
* Số lớn chia cho số bé.
3, 7, 10, 7, 7
- HS thi đua tính nhanh, đúng.
- Nhận xét.
Bảng con
Bảng Đ, S.
Vở BT
Băng giấy
Vở BT
Bảng phụ
Thẻ số
Kế hoạch bài dạy tuần 12
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
1 – Kiến thức: - Giúp HS củng cố về phép chia trong bảng chia 8.
- Tìm của một số.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
2 – Kĩ năng: Thao tác giải toán nhanh
3 – Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II – Chuẩn bị:
Giáo viên: Bông hoa thi đua
Học sinh: Vở bài tập, bảng con.
III – Các hoạt động:
1 – Ổn định: (1’) Hát
2 – Bài cũ: (5’) Bảng chia 8
- Kiểm tra học thuộc bảng chia 8 ( 3 HS)
- Lên bảng sửa bài 3 (1 HS)
- Nhận xét
3 – Bài mới: (23’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
ĐDDH
Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Ôn bảng nhân, chia 8
- Mục tiêu: Củng cố về phép nhân, chia trong bảng nhân, chia 8
- Phương pháp: thực hành, hỏi đáp
Bài 1: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS đọc dây chuyền.
8 ´ 2 = 8 ´ 3 =
16 : 8 = 24 : 8 =
8 ´ 6 = 8 ´ 7 =
48 : 8 = 56 : 8 =
- GV củng cố sự liên quan giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: Tính nhẩm
32 : 8 = 40 : 8 =
32 : 4 = 40 : 5 =
- Hướng dẫn HS áp dụng bảng chia 4, chia 5, chia 8 đã học.
- Lấy số bị chia đem chia cho số chia được thương, chia cho thương được số chia.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Mục tiêu: Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
– Tìm của một số..
- Phương pháp: hỏi đáp. thực hành, giảng giải.
Bài 3: Toán giải
- Cho 1 HS phân tích đề.
+ Bài toán cho gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn cách giải.
+ Người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
+ Sau khi bán 18 kg còn lại bao nhiêu ki-lô-gam?
- Người đó làm gì với số gạo còn lại?
- Hãy tính xem mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Hướng dẫn HS sửa bài.
4 – Củng cố: 4’
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm số ô vuông trong hình a ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS tô màu. Phát cho mỗi tổ 1 tấm bìa có in các ô vuông.
- Nhận xét, thi đua.
5 – Dặn dò: (1’)
- Làm hoàn chỉnh bài 1; 2; 4.
- Chuẩn bị bài : “So sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn”.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc, đố bạn, bạn tiếp theo đọc phép tính tiếp theo.
- Nêu nhận xét.
- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm miệng.
- Đọc nhanh kết quả.
- 1 – 2 HS nhắc lại cách làm.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS tóm tắt.
+ Có 58 kg.
bán 18 kg.
+ Còn ? kg : 8 túi
? kg : 1 túi
+ Có 58 kg.
+ Còn lại 58 – 18 = 40 (kg)
- Chia đều cho các túi.
- Mỗi túi có 40 : 8 = 5 (kg)
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở bài tập.
Giải
Số ki-lô-gam gạo còn lại sau khi bán 18 kg là:
58 – 18 = 40 (kg)
Số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
- Sửa bài bằng bảng Đ, S.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm ô vuông trong mỗi hình.
- Hình a có 16 ô vuông.
Một phần 8 ô vuông trong hình a là:
16 : 8 = 2 (ô vuông)
- HS thi đua tô màu tìm số ô vuông của hình.
Vở bài tập
Kế hoạch bài dạy tuần 12
TOÁN
Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I- Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Áp dụng để giải các bài toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa ở bài học.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐDDH
Ổn định: 1’
KT bài cũ: 4’
Giảng bài mới: 25’
- Giới thiệu bài.
* HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Mục tiêu: HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV viết bài toán lên bảng và cho HS đọc bài.
- Phân tích đề.
- Vẽ sơ đồ.
A 6 cm B
C 2 cm D
- Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta thực hiện phép tính chia:
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nhận xét bài giải như sgk.
Giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
- GV chốt:
+ Bài toán trên được gọi là: “Bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé”.
+ Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
* HĐ 2: Luyện tập – Thực hành
- Mục tiêu: HS thực hành 1 cách thành thạo so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 1:
- Yêu cầu gì?
- Cho HS quan sát hình A và nêu số hình tròn màu đen, số hình tròn màu trắng có trong hình.
- Muốn biết số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
- Vậy trong hình A số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Vì sao em biết?
- Sửa bài, nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài.
- Sửa bài, cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tính chu vi của 1 hình.
- Sửa bài, nhận xét.
Củng cố – Dặn dò:
- GV nhắc trọng tâm của bài: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? (lấy số lớn chia cho số bé)
- Hướng dẫn bài 3 cho HS về nhà làm.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS đọc đề toán.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Có 6 hình tròn màu đen.
- Có 2 hình tròn màu trắng.
- Ta lấy số hình tròn màu đen chia cho số hình tròn màu trắng.
+ 3 lần.
- Vì 6 : 2 = 3 (lần)
- 1 HS đọc đề.
- Dạng: so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Số lớn chia số bé.
Giải
Số quyển sách ngăn dưới gấp số quyển sách ngăn trên là:
21 : 7 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
- Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
a) Chu vi hình tam giác ABC:
2 + 3 + 4 = 9 (cm)
b) Chu vi hình vuông MNPQ:
2 + 2 + 2 +2 = 8 (cm)
Hay 2 ´ 4 = 8 (cm)
Kế hoạch bài dạy tuần 12
TOÁN
Tiết 56: LUYỆN TẬP
I – Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Áp dụng phép nhân có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
II – Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
ĐDDH
1 – Ổn định: (1’)
2 – Bài cũ: (4’)
3 – Giảng bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV gắn nội dung bài 1 lên bảng,
+ Bài tập nêu yêu cầu gì?
+ Muốn tính tích chúng ta làm thế nào?
- GV nêu yêu cầu HS làm bài
- Sửa bài – cho điểm
- GV có thể hỏi thêm HS về cách thực hiện phép nhân
Bài 2:
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu đề bài
+ Bài toán 2 yêu cầu ta làm gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài
- Nhận xét – sửa bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV tóm tắt trên bảng lớp
- Hướng dẫn HS giải
- Nhận xét – sửa bài
Bài 4:
- Cho HS đọc đề
- GV đặt câu hỏi để ghi tóm tắt trên bảng
+ Có mấy thùng dầu?
+ Người ta bán bao nhiêu lít?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết sau khi lấy ra 345 lít dầu từ 5 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì?
+ Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải làm sao?
- Cho HS làm bài
4 – Củng cố: (4’)
Bài 5:
- GV cho HS thi đua lên viết phép tính và số vào ô trống.
- GV sửa bài
- Bài toán có liên quan gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. – GV hỏi:
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm sao?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm sao?
- Nhận xét thi đua
5 – Dặn dò: (1’)
- Về nhà luyện tập thêm các bài tập SGK
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 5
+ Tìm tích
+ Muốn tính tích ta thực hiện phép nhân gĩa các thừa số với nhau.
- 2 HS giải bảng lớp
- Cả lớp làm vở bài tập
T.số
234
107
160
124
108
T.số
2
3
5
4
8
Tích
468
321
800
496
864
- 1 HS đọc yêu cầu
+ Tìm số bị chia
+ Thương nhân với số chia
- HS làm bài vào vở
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên giải
Giải
Số cây ba đội trồng được là:
205 ´ 3 = 615 (cây)
Đáp số: 615 cây
- 1 HS đọc đề
+ 5 thùng dầu
+ Bán 345 lít
+ Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?
+ Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít dầu.
+ Ta lấy số dầu có ban đầu trừ số dầu bán ra.
Giải
Số lít dầu có trong 5 thùng là:
150 ´ 5 = 750 (lít)
Số lít dầu còn ;ại là:
750 - 345 = 405 (lít)
Đáp số: 405 lít
- HS 2 đội thi đua tiếp sức
+ Ta lấy số đo nhân với số lần
+ Ta lấy số đo chia với số lần
Số đã cho
24
32
88
96
Gấp
8 lần
24´ 8 =
192
32´ 8 =
256
88´ 8=
704
96´ 8=
768
Giảm 8 lần
24 : 8 =
3
32 : 8 =
4
88 : 8=
11
96 : 8=
12
Bảng phụ
Bảng phụ
File đính kèm:
- Toan.doc