Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử lớp 5 (chi tiết)

I - Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

 - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phòng trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì

-Với lòng yêu nước , Trương Định đã không tuân theo lệnh vua , kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược .

II - Đồ dùng dạy học :

 1 / GV : Hình trong SGK phóng to ,bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của HS .

 2 / HS : Sách giáo khoa. .

III - Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc35 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Lịch sử lớp 5 (chi tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “ Lễ kí Hiệp định Pa- ri” _ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở đâu ? _ Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của nó ? * Nhận xét KTBC. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Tiến về dinh độc lập”. 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp . _ GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó. _ Gọi 1 HS kể lại . b) HĐ 2 : Làm việc cả lớp . _ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ? _ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ? _ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. _ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. _ Cho HS kể về cong người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. IV – Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài . V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: “ Hoàn thành thống nhất đất nước” * RKN : - Hát - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - 1 HS kể lại . - Diễn ta thần tốc, táo bạo và chắc thắng. - Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuói cùng khi nội các Dương Van Minh đầu hàng. - Là trận đánh mang tầm lịch sử vĩ đại đánh tan chính quyền Mĩ-nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Từ đây Bắc- Nam thống nhất , nan sông thu về một mối. - HS kể về cong người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG CẢ NƯỚC (TỪ 1975 ĐẾN NAY) Ngày soạn: LỊCH SỬ: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khối VI (Quốc hội thống nhất), năm 1976. _Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nhà nước. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Aûnh tư liệu về cuộc bầu cửvà kì hợp quốc Hội khoáVI, năm 1976. 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “ Tién vào Dinh Độc Lập” _ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 ? Nhận xét K.T bài cũ . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Hoàn thành thống nhất đất nước”. 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp _ GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó . _ Gọi 1 HS kể lại . b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . _ N.1 : Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất ( Quốc hội khoá VI ) diễn ra như thế nào ? _ N.2 : Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI ? c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . _ Những quyết định của cuộc kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì ? _ Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoa VI . _ Gọi HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI & kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất . IV – Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài . V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau :”Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình” * RKN : - Hát - HS trả lời . - HS nghe . - 1 HS kể lại . - N.1 : Thành phố Hà Nội tràn ngập cờ & hoa . Nhân dân phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình . Thành phố Sài Gòn tràn ngập không khí ngày hội non sông . Khắp nơi đầy cờ , hoa , biểu ngữ . Không khí ở Hà Nội , Sài Gòn mà ở tất cả các thành phố & vùng nông thôn trên đất nước Việt Nam đều tràn đầy niềm phấn khởi . Đến chiều 25-4 , cuộc bầu cở kết thúc tốt đẹp , cả nước có 98,8% tổng sốcở tri đi bầu cử . - N.2 : Quốc hội quyết định : Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; quyết định Quốc huy ; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng ; Quốc ca là bài hát Tiến quân ca ; Thủ đô là Hà Nội ; Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh . - Sự thống nhất đất nước . - Bầu ra Nhà nước chung cho cả nước , từ đây nước ta hoàn toàn thống đất nước cả về lãnh thổ & chính quyền - HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI & kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất . - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Ngày soạn: LỊCH SỬ: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. _ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. _ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : _ Aûnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. _ bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình). 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Hoàn thành thống nhất đất nước”. _ Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì ? _ Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ? * Nhận xét KTBC. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”. 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp _ GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó. _ Gọi 1 HS kể lại . b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . _ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ. _ N2; trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . _ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nức ta ? _ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của đất nước . IV – Củng cố : Chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?. V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. * RKN : - Hát - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - 1 HS kể lại - N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên bản đồ. - N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng. - Hạn chớ lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xay dựng CNXH. - Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; laly ở Gia Lai. - 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy. - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Ngày soạn: LỊCH SỬ: ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : _ Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. _ Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : _ Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập). _ Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài. _ Phiếu học tập. 2 – HS : SGK . C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”. _ Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? _ Những đóng góp của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ? * Nhận xét KTBC. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX dến nay”. 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp . _ GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học ? _ GV chốt lại và yêu cầu HS năm được những mốc quan trọng. b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . _ Chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nguyên cứu, ôn tập một thời kì theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. + Các nhân vật tiêu biểu. _ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc . IV – Củng cố : GV nhắc lại nội dung chính của bài. V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . * RKN : - Hát - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1945. - Từ năm 1945 đến 1954. - Từ năm 1954 đến 1975. - Từ 1975 đến nay. - N.1: Từ năm 1958 đến năm 1945. - N.2 : Từ năm 1945 đến 1954. - N.3 Từ năm 1954 đến 1975. - N4 : Từ 1975 đến nay. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS nghe. - HS lắng nghe .

File đính kèm:

  • docLICH SU.doc
Giáo án liên quan