Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 4 ngày 06 tháng 09 năm 2023
Buổi sáng
Mĩ thuật 2
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG
(Tiết 1: 2A2, tiết 2: 2A4, tiết 3: 2A1, tiết 4: 2A3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được hình thức và sự xuất hiện đa dạng của mĩ thuật trong
cuộc sống.
2. Năng lực:
- HS nhận biết hình thức và tên gọi một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật
trong cuộc sống.
- HS nhận biết được sự biểu hiện phong phú của mĩ thuật trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích một số hình thức biểu hiện của mĩ thuật trong cuộc sống xung
quanh.
- HS có ý thức về việc giữ gìn cảnh quan, sự vật, đồ vật có tính mĩ thuật trong
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Một số tác phẩm MT, clip...có nội dung liên quan đến sự xuất hiện của mĩ
thuật trong cuộc sống.
- Một số sản phẩm MT gần gũi tại địa phương.
2. Học sinh:
- Sách học MT lớp 2.
- Vở bài tập MT 2.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
- GV cho HS chơi TC “Tranh và tượng”. - Hai nhóm HS lên chơi, mỗi nhóm
- GV nêu luật chơi, cách chơi. 3-4 HS. Sau khi xem xong clip,
- Nhận xét, tuyên dương đội chơi biết lựa nhóm nào xác định được nhiều
chọn đúng. tranh, tượng đúng hơn thì thắng
- GV giải thích thế nào là tranh và tượng. cuộc.
- GV giới thiệu chủ đề. - Tiếp thu 2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- GV mời một số HS nêu những hiểu biết - HS lắng nghe câu hỏi và nêu những
của mình về các tác phẩm MT, sản phẩm hiểu biết của mình về các tác phẩm
MT qua một số câu hỏi kiểm tra, củng cố MT, sản phẩm MT mà mình biết.
kiến thức đã học:
+ Những tác phẩm MT được biết đến bởi - HS nêu
yếu tố nào?
+ Những sản phẩm MT thường xuất hiện ở - HS nêu
đâu?
- GV ghi tóm tắt các câu trả lời của HS lên - Quan sát, ghi nhớ
bảng (không đánh giá).
- GV yêu cầu HS mở SGK MT 2 trang 5, - Thực hiện, quan sát và cho biết đó
quan sát hình minh họa và cho biết đó là là những tác phẩm, sản phẩm gì.
những tác phẩm, sản phẩm gì.
- GV căn cứ những ý kiến HS đã phát biểu - Lắng nghe, tiếp thu kiến thức mà
để bổ sung, làm rõ hơn về sự xuất hiện của GV truyện đạt.
mĩ thuật trong cuộc sống với những hình
thức khác nhau như:
+ Pa nô, áp phích ở ngoài đường vào những - Tiếp thu
dịp kỷ niệm, ngày lễ...
+ Cờ trang trí ở trường học nhân dịp khai - Quan sát, ghi nhớ
giảng, chào đón năm học mới...
+ Những sản phẩm thủ công mĩ nghệ, đồ lưu - Tiếp thu
niệm...
- GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về - Lắng nghe, nắm bắt kiến thức mà
những sản phẩm MT được làm từ vật liệu tái GV truyền đạt và liên tưởng đến
sử dụng. Khi giải thích cần phân tích ngắn những điều đã được học về yếu tố
gọn trên vật thật để HS liên tưởng đến và nguyên lí tạo hình.
những điều đã được học về yếu tố và
nguyên lí tạo hình.
- Sau khi giải thích, GV yêu cầu HS quan
sát trang 6-7 SGK mĩ thuật 2 để thấy rõ hơn - Quan sát trang 6-7 SGK mĩ thuật
những hình thức khác của mĩ thuật trong 2 để thấy rõ hơn những hình thức
cuộc sống. khác của mĩ thuật trong cuộc sống.
- Sau đó GV mời từng HS nói về các tác
phẩm MT, sản phẩm MT mà mình đã nhìn - HS nói về các tác phẩm MT, sản
thấy trong trường học cũng như ở nhà hay ở phẩm MT mà mình đã nhìn thấy
những nơi mà HS đã đến. trong trường học cũng như ở nhà
- GV khen ngợi, động viên HS. hay ở những nơi mà mình đã đến.
* Củng cố: - Phát huy
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học.
- Khen ngợi HS - HS nêu * Liên hệ thực tế cuộc sống: - Phát huy
- GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống.
* Dặn dò: - Lắng nghe, mở rộng kiến thức
- Về nhà xem trước chủ đề 2: SỰ THÚ VỊ
CỦA NÉT. - Về nhà xem trước chủ đề 2 và
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
giấy vẽ, màu vẽ, tranh ả liên quan đến nét... cần thiết cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Buổi chiều
Mĩ thuật 1
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
(Tiết 1: 1A1, tiết 2: 1A2, tiết 3: 1A3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác
nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
2. Năng lực:
- Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong
môn học.
- Biết sử dụng một số công cụ, vật liệu quen thuộc để thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
- Biết yêu thích môn học, yêu quý bạn bè, thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách Mĩ thuật 1
- Một số sản phẩm mĩ thuật, đồ dùng học tập liên quan đến môn mĩ thuật giúp
học sinh quan sát trực tiếp.
- Một số bài vẽ mẫu của HS (nếu có )
2. Học sinh:
- Sách Mĩ thuật 1, VBT Mĩ thuật 1.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, kéo, giấy màu, keo dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu(2’):
- GV cho HS hát, liên kết giới thiệu bài. - HS hát, nhận biết chủ đề sẽ học.
2. Nội dung bài học (30’):
* Nội dung 1: Sản phẩm mĩ thuật (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang - HS nêu những sản phẩm mà mình
6,7 và cho biết đó là những sản phẩm gì. biết.
- GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - HS lắng nghe
GV tóm tắt, giải thích cho HS hiểu rõ thêm về
sản phẩm mĩ thuật tạo hình (sản phẩm được tạo
nên từ những yếu tố, nguyên lý nghệ thuật) và
sản phẩm mĩ thuật ứng dụng ( vận dụng những
yếu tố tạo hình để trang trí một sản phẩm).
- GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ - HS kể tên tranh vẽ, tranh xé dán,
thuật trong nhà trường. sản phẩm đất nặn.
* Nội dung 2: Mĩ thuật do ai tạo nên (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang - HS quan sát hình minh họa, thảo
8,9 SGK và thảo luận nhóm 2, trả lời các câu luận nhóm.
hỏi:
+Những ai có thể sáng tạo ra sản phẩm mĩ + Họa sĩ, nhiếp ảnh, nhà điêu
thuật? khắc
+ Những lứa tuổi nào có thể thực hiện được các + Thiếu nhi, người lớn..
sản phẩm mĩ thuật?
- Sau khi HS trả lời GV tóm tắt ý kiến và giải - HS lắng nghe.
thích cho HS hiểu rõ hơn: Những người hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp là các họa sĩ,
nhà điêu khắc, nhà nhiếp ảnh, nhà thiết
kế Ngoài ra, tất cả mọi người ở các độ tuổi
khác nhau đều có thể tham gia thực hiện sản
phẩm mĩ thuật.
* Nội dung 3: Đồ dùng môn học (10’)
- GV yêu cầu HS quan sát SGK trang 10, 11 và - HS quan sát SGK trang 10, 11 để
cho biết để học tập môn Mĩ thuật cần những đồ nhận biết đồ dùng học tập môn Mĩ
dùng nào và sử dụng ra sao? thuật và cách sử dụng.
* Củng cố (2’):
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức bài học. - HS nhắc lại
- Đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, - HS lắng nghe, phát huy.
động viên các em chưa hoàn thành bài
* Dặn dò (1’):
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho chủ đề 2: Sáng - HS lắng nghe.
tạo từ những chấm màu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ 5 ngày 07 tháng 09 năm 2023
Buổi sáng
Mĩ thuật 3
CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU MĨ THUẬT
(Tiết 1: 3A1, tiết 2: 3A2, tiết 3: 3A3, tiết 4: 3A4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - HS biết về một số hoạt động thực hành, sáng tạo mĩ thuật trong và ngoài
nhà trường.
- HS biết đến một số sản phẩm MT được thực hành trong môn học.
2. Năng lực:
- HS biết được về một số dạng sản phẩm MT tạo hình và sản phẩm MT ứng
dụng được thực hành, sáng tạo trong nhà trường.
- HS phân biệt được sản phẩm MT 2D và 3D.
3. Phẩm chất:
- HS biết đến những hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật để quan tâm đến
môn học hơn.
- HS biết được vẻ đẹp của sản phẩm MT, từ đó thêm yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Một số sản phẩm MT 2D, 3D và sản phẩm MT tạo hình, ứng dụng để phân
tích trực tiếp cho HS theo dõi, phân biệt.
- Một số video, clip giới thiệu về hoạt động liên quan đến môn Mĩ thuật như:
Thực hành ngoài trời, tham quan bảo tang...để chiếu cho HS quan sát.
2. Học sinh:
- SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3.
- Bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, keo
dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng.
(GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để
dặn HS chuẩn bị).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS xem video về các hoạt động - HS xem.
vẽ tranh, các sản phẩm mĩ thuật đẹp.
- GV hỏi HS có yêu thích mĩ thuật không? - HS nêu.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Giới thiệu chủ đề bài học. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT.
2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI.
2.1. Hoạt động mĩ thuật.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV mời một số HS nói những hiểu biết - HS nói những hiểu biết của mình về
của mình về một số hoạt động đặc thù của một số hoạt động đặc thù của môn mĩ
môn mĩ thuật mà các em đã tham gia ở thuật mà các em đã tham gia ở trong và
trong và ngoài trường học. ngoài trường học.
- GV gợi ý: + Ở lớp, em đã tham gia những hoạt động - Vẽ, xé dán, nặn, đắp nổi, làm sản
nào liên quan đến môn mĩ thuật? phẩm MT từ vật liệu có sẵn, tái sử
dụng, trưng bày sản phẩm MT...
+ Ở trường em đã tham gia những hoạt - Thực hành mĩ thuật ngoài sân trường,
động nào liên quan đến môn mĩ thuật? tham gia triển lãm mĩ thuật toàn trường
nhân dịp 20-11, trang trí bảng tin...
+ Ngoài giờ học như cuối tuần, ngày nghỉ, - Xem phòng tranh, khu trưng bày hiện
ngày lễ hay vào dịp hè, em có tham gia các vật ở bảo tàng, tham gia câu lạc bộ...
hoạt động nào liên quan đến môn mĩ thuật
không?
+ Trong các hoạt động đó em yêu thích - HS nêu.
hoạt động nào nhất?
- Căn cứ vào điều kiện tổ chức dạy học ở - HS xem thêm video clip giới thiệu về
trường mình, GV cho HS xem thêm video những hoạt động trải nghiệm liên quan
clip giới thiệu về những hoạt động trải đến mĩ thuật như: Thực hành pha hai
nghiệm liên quan đến mĩ thuật như: Thực màu cơ bản để có được màu thứ ba,
hành pha hai màu cơ bản để có được màu thực hành, sáng tạo SPMT từ vật liệu
thứ ba, thực hành, sáng tạo SPMT từ vật có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài
liệu có sẵn, trải nghiệm mĩ thuật ở ngoài sân trường, khu vực vườn của trường,
sân trường, khu vực vườn của trường, tham tham quan bảo tàng mĩ thuật, tham
quan bảo tàng mĩ thuật, tham quan các di quan các di tích lịch sử - văn hóa, trong
tích lịch sử - văn hóa, trong đó giới thiệu đó giới thiệu những phù điêu, tượng...
những phù điêu, tượng ở đây...
2.2. Sản phẩm mĩ thuật.
* Tiến trình của hoạt động:
- GV mời một số HS nói về những SPMT - HS nói về những SPMT đã thực hiện
đã thực hiện trong năm học trước và gọi tên trong năm học trước và gọi tên những
những SPMT này theo cách hiểu của mình. SPMT này theo cách hiểu của mình.
- GV gợi ý:
+ Ở lớp 2 em đã vẽ, nặn được bao nhiêu - 1, 2 HS nêu.
SPMT ?
+ Ngoài vẽ, nặn em còn sử dụng cách nào - HS nêu.
để tạo nên SPMT ?
+ Sản phẩm MT 2D là gì ? - 1 HS trả lời.
+ Sản phẩm MT 3D là gì ? - 1 HS nêu.
+ SPMT như thế nào thì gọi là SPMT tạo - HS nêu.
hình/ứng dụng ?
- Căn cứ vào SPMT tạo hình/ứng dụng, 2D, - Lắng nghe để có ý thức rõ ràng về
3D đã chuẩn bị, GV phân tích trên SPMT từng loại sản phẩm, giúp hệ thống và
cụ thể để giúp HS có ý thức rõ ràng về từng củng cố kiến thức về các dạng SPMT
loại sản phẩm, giúp hệ thống và củng cố mà HS sẽ được thực hành, sáng tạo
kiến thức về các dạng SPMT mà HS sẽ được thực hành, sáng tạo trong năm học trong năm học lớp 3, cũng như các năm
lớp 3, cũng như các năm học tiếp theo. học tiếp theo.
3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC
HÀNH.
- GV cho HS viết những SPMT muốn thể - HS viết những SPMT muốn thể hiện
hiện vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy vào Vở bài tập MT3 hoặc vào giấy
nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về nhiệm nhằm giúp HS có ý thức ban đầu về
vụ học tập sẽ thực hiện trong năm học này. nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện trong
năm học này.
- Thực hiện.
- GV khen ngợi động viên HS.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu.
- Khen ngợi, động viên HS. - Phát huy.
- Liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thực thực tế.
- Đánh giá chung tiết học. - Trật tự.
* Dặn dò:
- Xem trước chủ đề: HOA VĂN TRÊN - Thực hiện ở nhà.
TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC.
- Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu - Chuẩn bị ở nhà.
vẽ, keo, bút chì, kéo... cho bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Buổi chiều
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T1)
(Tiết 1: 5A1, tiết 2: 5A2, tiết 3: 5A3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt.
- HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất
liệu khác nhau.
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở
học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ
2. Về năng lực
Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt;
- Vẽ được chân dung bạn em
- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của
chân dung.
2.2. Năng lực chung
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành
trưng bày, nêu tên SP.
- Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành
sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa”
2.3. Năng lực khác
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận
xét.
- Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp
dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1 Giáo viên:
Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài....
2 Học sinh:
Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu
khác...
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo
luận nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác.
* Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của
học sinh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV
trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt.
- GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC MỚI.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo
MT để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa kết quả thảo luận của nhóm mình.
và cách vẽ tranh chân dung tự họa qua các
câu hỏi gợi mở.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Lắng nghe, tiếp thu
quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ
nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và
biểu đạt cảm xúc của người vẽ.
+ Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: - Tiếp thu
Mắt, mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau
qua trục dọc chính giữa khuôn mặt.
+ Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng giấy
mặt, nửa người hoặc cả người và thể hiện màu, vải, đất nặn...
bằng nhiều hình thức, chất liệu.
+ Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, - Tiếp thu
màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu
đạt được cảm xúc của nhân vật.
CÁCH THỰC HIỆN
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện - Thảo luận, trả lời
tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số
câu hỏi gợi mở.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm và báo cáo
nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung
tự họa.
- Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay
thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân cho bài vẽ của mình.
dung chân dung tự họa của mình.
- GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: - Quan sát, tiếp thu cách làm
+ Vẽ phác hình khuôn mặt. - Vuông, tròn, trái xoan...
+ Vẽ các bộ phận. - Mắt, mũi, miệng, tóc...
+ Vẽ màu hoàn thiện bài. - Theo ý thích
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC
HÀNH.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Vẽ cá nhân
- Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các - Thể hiện chân dung tự họa bằng chất
chất liệu tự chọn. liệu tự chọn.
- Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. - Thực hiện
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI
NGHIỆM: - Gợi ý HS tạo hình chân dung người thân - Có thể tạo một hoặc vài chân dung
bằng các chất liệu khác. trong một tranh, bằng các chất liệu
khác.
5. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN
PHẨM
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia
nhóm mình. sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến nhau...
thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học
+ Em thấy bức chân dung nào được vẽ - 1, 2 HS
giống tác giả nhất?
+ Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc - Trả lời
trong sản phẩm của mình, của bạn?
+ Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - 1, 2 HS
+ Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung - 1, 2 HS
mà em thích lên chia sẻ về tác phẩm?
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm
dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình
khi nghe nhận xét của GV. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
- GV đánh dấu tích vào vở của HS.
- Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy
* Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH
KHỐI.
- Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì.
- Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai,
lọ,
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Thứ 6 ngày 08 tháng 09 năm 2023
Buổi sáng
Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T1)
(Tiết 1: 4A4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức.
- Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm
khắc gỗ, tượng tròn).
- Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng.
- Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật.
2. Năng lực.
- Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật
liệu sẵn có.
- Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một
món quà lưu niệm.
- Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D
bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi.
3. Phẩm chất.
- Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật cảu quê hương, đất nước.
- Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT.
* HSKT: Em Gia Bảo (4A2), em Ý Nhân (4A4) trả lời theo cảm nhận
riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với GV:
- Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để
trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát.
- Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với
nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp.
- Gíáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên
quan đến chủ đề bài học.
2. Đối với HS:
- SGK Mĩ thuật 4.
- Vở bài tập Mĩ thuật 4.
- Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu dầu, giấy vẽ,
giấy màu các loại, kéo, hồ dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình
thực tế ở địa phương).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.
* Hoạt động khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - HS sinh hoạt.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
1. Hoạt động 1: Quan sát.
- Hoạt động giúp học sinh có nhận thức ban đầu về nội dung chủ đề.
a. Mục tiêu.
- HS nhận biết được hình thức thể hiện - HS cảm nhận, ghi nhớ.
trong điên đình làng.
- HS nhận biết về một số chủ đề, chất liệu
tạo hình thể hiện trong điêu khắc đình làng.
b. Nội dung.
- GV cho HS quan sát vẻ đẹp của điêu khắc - HS quan sát vẻ đẹp của điêu khắc
đình làng qua: đình làng qua:
+ Hình minh họa trong SGK Mĩ thuật 4,
+ Ảnh tư liệu về vẻ đẹp điêu khắc đình làng
ở địa phương (nếu có).
+ Ảnh tư liệu về điêu khắc đình làng (do
GV chuẩn bị thêm).
- GV cho HS trả lời câu hỏi để có định - HS trả lời câu hỏi để có định hướng
hướng về phần thực hành SPMT. về phần thực hành SPMT.
c. Sản phẩm.
- Có hiểu biết ban đầu về vẻ đẹp tạo hình - HS hiểu biết ban đầu về vẻ đẹp tạo
trong điêu khắc đình làng, có ý thức khi hình trong điêu khắc đình làng, phát
khai thác hình ảnh để thực hành, sáng tạo huy lĩnh hội.
SPMT.
d. Tổ chức thực hiện.
* Vẻ đẹp tạo hình trong chạm khắc gỗ ở
đình làng.
- GV tổ chức cho HS quan sát hình minh - HS quan sát hình minh họa trang 5
họa trang 5 trong SGK Mĩ thuật 4. hoặc trong SGK Mĩ thuật 4
một số hình ảnh GV chuẩn bị thêm.
- Qua hoạt động quan sát và thảo luận, GV
yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ
thuật 4. Trang 5 để HS nhận ra tạo hình
nhân vật trong các bức chạm khắc gỗ, cũng như chủ đề thường được thực hiện trong
điêu khắc đình làng.
- GV có thể đặt câu hỏi khai thác sâu hơn
về nội dung hoạt động:
+ Ngoài các hình minh họa, em còn biết
đến những bức chạm khắc gỗ nào? Ở đình - HS trả lời câu hỏi.
làng nào?
+ Hình tượng nhân vật trong bức chạm - HS trả lời.
khắc gỗ nào ấn tượng với em? Vì sao?
+ Em sẽ mô phỏng hình ảnh ở bức chạm - HS trả lời.
khắc nào trong phần thực hành của mình?
- GV nhận xét bổ sung (theo các hình minh
họa đã được chuẩn bị) để khắc sâu hơn về
tạo hình, chủ đề trong các bức chạm khắc
gỗ.
* Vẻ đẹp tạo hình trong tượng tròn ở đình
làng.
- GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu - HS quan sát hình tìm hiểu và phát
tượng chó đá trong khu vực quần thể đình, huy lĩnh hội.
chùa Địch Vi, trong SGK Mĩ thuật 4. trang
6.
- GV có thể chuẩn bị thêm một số hình ảnh
về tượng trong đình làng.
- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời câu hởi
nhận ra:
+ Chất liệu để làm tượng là gì? - HS trả lời câu hỏi.
+ Tượng có giống hình ảnh con chó thật - HS trả lời.
không? Vì sao?
+ Tượng con chó đặc điểm là gì? + HS trả lời.
- GV tóm tắt và bổ sung theo nội dung ở - HS ghi nhớ.
phần Em có biết trong SGK Mĩ thuật 4.
trang 6.
* GV chốt. Vậy là chúng ta đã biết cách - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nhận biết được hình thức thể hiện trong
điên đình làng, và nhận biết về một số chủ đề, chất liệu tạo hình thể hiện trong điêu
khắc đình làng ở hoạt động 1.
* Củng cố dặn dò. - HS ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Mĩ thuật 5
CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (T1)
(Tiết 2: 5A4)
Đã soạn
Buổi chiều
Mĩ thuật 4
CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T1)
(Tiết 1: 4A2, tiết 2: 4A1, tiết 3: 4A3)
Đã soạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx