Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2+3+4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx10 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 03/09/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Lớp 2+3+4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 5 ngày 21 tháng 09 năm 2023 Buổi sáng Mĩ thuật 3 CHỦ ĐỀ 2: HOA VĂN TRÊN TRANG PHỤC CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC (T2) (Tiết 1: 3A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết về một số hoa văn được tạo nên từ nét. - HS hiểu về việc kết hợp của hoa văn trong trang trí đồ vật. 2. Năng lực: - HS có khả năng sử dụng các nét đã biết để chép một mẫu hoa văn trên trang phục mình yêu thích. - HS sử dụng được mẫu hoa văn yêu thích trang trí một đồ vật bằng hình thức vẽ, nặn, đắp nổi. - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một vật em yêu thích. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức gắn kết kiến thức môn học với việc trang trí, làm đẹp đồ vật trong cuộc sống. - HS biết về vẻ đẹp trên trang phục của một số dân tộc, từ đó có thêm tình cảm với đồng bào ở các vùng miền của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip giới thiệu về hoa văn trên trang phục của một số dân tộc tại địa phương để trình chiếu trên Powpoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT được trang trí từ một số hoa văn để làm minh họa, phân tích về cách sử dụng hoa văn trong trang trí đồ vật để HS quan sát trực tiếp. 2. Học sinh: - SGK mĩ thuật 3, vở bài tập mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, giấy màu, bút chì, màu vẽ các loại, kéo, keo dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (GV căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương và điều kiện của HS trong lớp học để dặn HS chuẩn bị). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết - HS trình bày sản phẩm của Tiết 1. 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng HT của - Trình bày đồ dùng HT. HS. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH. a. Mục tiêu: - Sử dụng hoa văn để trang trí một chậu - HS biết sử dụng hoa văn để trang trí cây. một chậu cây theo ý thích. - Hình thành khả năng kết nối kiến thức - HS tạo được SPMT gắn với cuộc đã học để tạo SPMT gắn với cuộc sống. sống. b. Nội dung: - Sử dụng hoa văn yêu thích trang trí một - HS sử dụng hoa văn yêu thích trang chậu cảnh. trí được một chậu cảnh yêu thích. c. Sản phẩm: - Chậu cây được trang trí bởi hoa văn. - Hoàn thiện được sản phẩm. d.Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát các bước trang trí - Quan sát, tiếp thu. chậu cây theo gợi ý: + Sử dụng vật liệu sẵn có/tái sử dụng như: - Chọn vật liệu theo khả năng của bìa, vỏ chai... mình. + Sử dụng cách tạo hoa văn theo hình - Nắm được cách tạo hoa văn theo hình thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng thức nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối (các chấm tròn, hình vuông, hình chữ xứng... nhật...). + Kết hợp màu trong tạo hoa văn (ba màu: - Biết kết hợp màu trong tạo hoa văn xanh lá cây, đỏ, vàng). (ba màu: xanh lá cây, đỏ, vàng). + Sử dụng kĩ thuật in đơn giản là bôi màu - Biết bôi màu lên vật cần in và đặt lên vật cần in và đặt giấy lên để in. giấy lên để in. + Hoàn thiện sản phẩm. - Hoàn thành bài tập. - GV mời HS nhắc lại và lưu ý về các - HS nhắc lại. bước thực hiện. - Căn cứ vào vật liệu chuẩn bị, HS thực - Thực hiện sản phẩm theo các vật liệu hiện SPMT của mình. mình đã chuẩn bị. - GV gợi ý cách thực hiện đối với phần - Thực hành làm sản phẩm, hoàn thiện chuẩn bị của mỗi HS và cho HS chủ động sản phẩm trên lớp. trong phần thực hành của mình. * TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ. - GV tổ chức cho HS trưng bày SPMT cá - HS trưng bày SPMT cá nhân/nhóm, nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận của bản chia sẻ cảm nhận của bản thân và giới thân và giới thiệu theo một số gợi ý sau: thiệu về sản phẩm. + Hoa văn trang trí trên chậu cây của bạn - HS nêu. được kết hợp từ những nét, hình, màu nào? + Phần trang trí trên chậu cây của bạn - HS trả lời. theo hình thức nào (nhắc lại, xen kẽ, lặp lại, đối xứng...)? + Cách tạo hoa văn của bạn là gì? - HS nêu theo cảm nhận. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá SPMT - Nhận xét, tự đánh giá sản phẩm của trên cơ sở động viên, khích lệ HS là mình, của bạn. chính. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng kiến thức từ bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá chung tiết học. * Dặn dò: - Xem trước chủ đề: MÀU SẮC EM - Thực hiện ở nhà. YÊU. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ. giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (T2) (Tiết 2: 2A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra được nét và các hình thức biểu hiện của nét trên sản phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực: - HS tạo được nét bằng nhiều cách khác nhau. - HS củng cố thêm về yếu tố nét và sử dụng nét trong mô phỏng đối tượng và trang trí sản phẩm. - HS biết sử dụng công cụ phù hợp với chất liệu có sẵn để thực hành làm sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích sử dụng nét trong thực hành. - HS có ý thức trao đổi, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật, tác phẩm mĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Một số tranh, ảnh, đồ vật được trang trí bằng nét. - Một số sản phẩm mĩ thuật được trang trí bằng những nét khác nhau. - Một số đồ vật HS yêu thích để trang trí. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 2. - Vở bài tập MT 2. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, kéo, keo dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS ____________________________________ ________________________________ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Cho HS cả lớp hát - HS cả lớp hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Bày ĐDHT lên bàn 2. HOẠT ĐỘNG 3: THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng - Củng cố lại kiến thức, kĩ năng liên liên quan đến yếu tố nét và cách tạo quan đến yếu tố nét và cách tạo nét đã nét đã được học ở hai hoạt động trước. được học ở hai hoạt động trước. b. Nội dung: - Sử dụng hệ thống câu hỏi trong trang - Lắng nghe, trả lời câu hỏi 11 SGK MT2. - Bổ sung thêm một số câu hỏi phù - Qua câu hỏi nắm bắt được kiến thức hợp với sản phẩm MT đã được HS của hoạt động. thực hiện ở hoạt động 2. c. Sản phẩm: - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với - Theo cảm nhận riêng của mình sản phẩm MT được hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi TC “Chấm - Chọn đội chơi, người chơi ở đâu”. + Nêu luật chơi, cách chơi. - Chơi trò chơi + Tuyên dương đội chơi tốt. - Phát huy + Lồng ghép việc giải thích về hình - Lắng nghe, tiếp thu thức sắp xếp yếu tố nét theo nguyên lý lặp lại - Căn cứ vào sản phẩm MT mà HS đã - Hoạt động nhóm 6, thảo luận câu hỏi, thực hiện, GV tổ chức cho HS trao đổi của đại diện nhóm báo cáo. nhóm theo những câu hỏi gợi ý trong trang 11 SGK MT2: + Bài thực hành của bạn có những nét - HS nêu gì? + Với những nét này, em có thể tạo - HS nêu theo nội dung đã thảo luận được những hình gì khác? + Em thích bài thực hành nào nhất? - HS nêu theo cảm nhận Hãy chia sẻ về những điều em thích trong bài đó? - GV bổ sung thêm các câu hỏi gợi ý: - Lắng nghe, trả lời + Em nhận ra bạn đã sử dụng chất liệu - HS nêu gì để thể hiện? + Với những nét thể hiện trong sản - HS nêu phẩm MT của bạn, em có thể tạo ra hình ảnh, sản phẩm nào khác? - GV gợi ý HS quan sát đường diềm - Quan sát trang 11 SGK MT2 để nhận trong trang 11 SGK MT2 để nhận biết biết sự lặp lại của hình con voi, bông sự lặp lại của hình con voi, bông hoa hoa trong trang trí đường diềm. trong trang trí đường diềm. - GV chỉ ra những nguyên lý tạo hình: - HS nhận ra sự lặp lại, nhắc lại, nhịp Lặp lại, nhắc lại, nhịp điệu...của nét điệu...của nét trên họa tiết. trên họa tiết. 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS thực hành việc sử dụng các yếu - HS sử dụng các yếu tố nét màu để tố nét màu để trang trí một đồ vật mà trang trí được một đồ vật mà mình yêu em yêu thích. thích. b. Nội dung: - HS phân tích các bước dùng nét màu - Phân tích được các bước dùng nét để trang trí một chiếc đĩa để biết được màu để trang trí một chiếc đĩa để biết quy trình thực hiện một sản phẩm MT được quy trình thực hiện một sản phẩm ứng dụng từ phác thảo hình đến sử MT ứng dụng từ phác thảo hình đến sử dụng nét màu để trang trí. dụng nét màu để trang trí. c. Sản phẩm: - Một sản phẩm MT là một đồ vật - HS thực hiện được sản phẩm đúng được trang trí bằng nét. theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS quan sát phần - HS quan sát phần tham khảo dùng nét tham khảo dùng nét trang trí một chiếc trang trí một chiếc đĩa, trang 12 SGK đĩa, trang 12 SGK MT2, gợi ý để HS MT2, gợi ý để HS nhận biết cách thực nhận biết cách thực hiện. hiện. - Tùy thực tế lớp học GV có thể gợi ý - HS trang trí một đĩa nhựa, tấm thiệp, cho HS trang trí một đĩa nhựa, tấm trang trí trên tấm bìa...bằng các chất thiệp, trang trí trên tấm bìa...bằng các liệu màu. chất liệu màu (trong đó sử dụng nét để trang trí là chính). - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thiện sản - Thực hành hoàn thiện sản phẩm phẩm. * TRƯNG BÀY, NHẬN XÉT CUỐI CHỦ ĐỀ: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm cá phẩm cá nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận nhân/nhóm, chia sẻ cảm nhận và giới và giới thiệu sản phẩm theo một số gợi thiệu sản phẩm. ý sau: + Bạn đã tạo được sản phẩm gì? - HS nêu + Nét được thể hiện ở đâu trên sản - HS nêu phẩm? + Sản phẩm MT của bạn có sự kết hợp - HS trả lời theo những gì mình thấy của những loại nét nào? + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì - HS nêu theo cảm nhận sao? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản - Rút kinh nghiệm điều chưa được và phẩm chủ yếu trên tinh thần động phát huy điều tốt trong sản phẩm của viên, khích lệ HS. mình. *Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài - HS nêu học. - Phát huy - Khen ngợi HS * Liên hệ thực tế cuộc sống: - Mở rộng kiến thức - GV liên hệ bài học vào thực tế cuộc sống. * Dặn dò: - Về nhà xem trước chủ đề 3: SỰ KẾT - Về nhà xem trước bài học HỢP CỦA CÁC HÌNH CƠ BẢN. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, - Chẩu bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tẩy, giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh...liên bài học sau. quan đến bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 1: VẺ ĐẸP TRONG ĐIÊU KHẮC ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM (T3) (Tiết 3: 4A1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Nhận định được một số hình thức biểu hiện của điêu khắc đình làng (chạm khắc gỗ, tượng tròn). - Biết và giới thiệu về vẻ đẹp trong điêu khắc đình làng. - Biết về giá trị thẩm mĩ của di sản mĩ thuật. 2. Năng lực. - Biết mô phỏng, khai thác vẻ đẹp của tượng, phù điêu ở đình làng bằng vật liệu sẵn có. - Khai thác được vẻ đẹp tạo hình trong điêu khắc đình làng để thiết kế một món quà lưu niệm. - Sử dụng chất liệu phù hợp trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật 3D bằng hình thức nặn hoặc đắp nổi. 3. Phẩm chất. - Có tình cảm yêu quý những di sản mĩ thuật cảu quê hương, đất nước. - Yêu thích vận dụng đa dạng các yếu tố mĩ thuật trong tạo hình, thiết kế SPMT. * HSKT: Em Gia Bảo (4A2), em Ý Nhân (4A4) vẽ màu theo cảm nhận riêng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV: - Một số hình ảnh, clip giới thiệu về chạm khắc gỗ, tượng tròn ở đình làng để trình chiếu trên PowerPoint cho HS quan sát. - Hình ảnh SPMT mô phỏng hoặc khai thác vẻ đẹp từ điêu khắc đình làng với nhiều chất liệu và hình thức khác nhau để làm minh họa cho HS quan sát trực tiếp. - Gíáo án, SGV Mĩ thuật 4, Máy tính, trình chiếu trên PowerPoint Clip có liên quan đến chủ đề bài học. 2. Đối với HS: - SGK Mĩ thuật 4. - Vở bài tập Mĩ thuật 4. - Đồ dùng học tập môn học: bút chì, bút lông, hộp màu, sáp màu dầu, giấy vẽ, giấy màu các loại, kéo, hồ dán, đất nặn, vật liệu tái sử dụng. (Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG - GV kiểm tra kiến thức mà HS tiếp thu - HS nêu lại kiến thức đã học trong tiết trong Tiết 2, sản phẩm của tiết 2. 2. - Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT. - Khen ngợi HS. - Phát huy. - GV giới thiệu chủ đề. - Mở bài học, ghi tên bài vào vở MT. 2. HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. 2.3. THẢO LUẬN a. Mục tiêu: - Biết cách nhận xét, đánh giá SPMT của - HS biết cách nhận xét, đánh giá bạn, của nhóm thông qua phần trả lời câu SPMT của bạn, nhóm thông qua phần hỏi gợi ý trong SGK. trả lời câu hỏi gợi ý trong SGK. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS quan sát SPMT của - HS quan sát SPMT của bạn, nhóm đã bạn, nhóm đã thực hiện. thực hiện. - Thảo luận theo các câu hỏi gợi ý trong - HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK MT4, trang 9. trong SGK MT4, trang 9. c. Sản phẩm: - Trả lời được câu hỏi phù hợp với SPMT - HS trả lời được câu hỏi phù hợp với được hỏi. SPMT được hỏi. - Trình bày được cảm nhận về SPMT của - HS trình bày được cảm nhận về mình, của bạn đã thực hành. SPMT của mình, của bạn đã thực hành. d. Tổ chức thực hiện: - Thông qua SPMT của cá nhân, nhóm ở - HS thực hiện thảo luận theo câu hỏi hoạt động Thể hiện, GV cho HS thực hiện trong SGK MT4, trang 9 và trả lời các thảo luận theo câu hỏi trong SGK MT4, câu hỏi. trang 9. - Quá trình thảo luận, GV có thể đưa thêm - HS quan sát, lắng nghe các gợi ý của các gợi ý dựa theo SPMT thực tế để HS GV để nhận biết rõ hơn về việc mô nhận biết rõ hơn về việc mô phỏng, sáng phỏng, sáng tạo trong phần thực hành tạo trong phần thực hành tạo nên SPMT: tạo nên SPMT. + Em đã khai thác vẻ đẹp của hình tượng - HS trả lời. nào? Hình tượng đó ở điêu khắc đình làng nào? + Em đã sử dụng hình thức thể hiện nào? - HS nêu. + Phần sáng tạo hay mô phỏng trong - HS trả lời. SPMT của em là gì? - GV tổ chức cho HS chơi thêm trò chơi - HS tham gia chơi TC theo hướng dẫn phù hợp, liên quan đến bài học và kiến của GV. thức của hoạt động. * Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức bài học. - 1, 2 HS nêu. - Khen ngợi HS học tốt. - Phát huy. - Liên hệ thực tế cuộc sống. - Mở rộng KT bài học vào cuộc sống. - Đánh giá chung tiết học. - Trật tự. * Dặn dò: - Bảo quản sản phẩm của Tiết 3. - Bảo quản sản phẩm. - Chuẩn bị đồ dùng học tập: Bút chì, tẩy, - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng HT cho tiết giấy vẽ, màu vẽ, tranh ảnh, vật liệu sẵn học sau. có, tái chế...cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Đọc sách ĐỌC TO NGHE CHUNG (Truyện:101 điều em muốn biết) (Tiết 4: 5A1) Buổi chiều Mĩ thuật 2 CHỦ ĐỀ 2: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT (T2) (Tiết 1: 2A1, tiết 2: 2A2, tiết 3: 2A3) Đã soạn

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_lop_234_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_n.docx