1. Kiểm tra bài cũ
Đọc bài“Những cánh buồm”
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu
HĐ2: Luyện đọc
- Gọi 3 HSG đọc bài
- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu đọc truyền điện
- Đọc mẫu.
14 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoach bài dạy Lớp 5C Tuần 33 Trường Tiểu học Số 2 Nam Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đại dương và nước VN trên bản đồ Tự nhiên Thế giới.
HĐ2: Hái hoa dân chủ
Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức đã học.
- Nêu vị trí của châu Á.
- Vì sao khu vực ĐNam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo?
- Nêu vị trí, thủ đô Liên Bang Nga.
- Nêu hoạt động kinh tế của Liên Bang Nga.
- Em biết gì về đất nước Hoa Kì.
HĐ3:
Mục tiêu: Thực hành BTTNghiệm
- Chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố
- Ôn lại đề cương môn Địa lí.
4. Dặn dò
Dặn HS về ôn tập để kiểm tra đạt kết quả tốt.
- 1 em
- 1 em
- Nghe
- Làm việc cả lớp
- Một số em lên chỉ các châu lục, các đại dương và nước VN trên bản đồ Tự nhiên Thế giới.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chia lớp thành 4 đội. HS hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi trong hoa, nếu không trả lời được thì đội khác sẽ giơ tay giành quyền trả lời. Tổ nào nhiều điểm hơn sẽ thắng cuộc.
- Làm việc cá nhân, ghi ý đúng vào bảng con.
- Một số em trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Hai em một nhóm ôn lại đề cương ôn tập môn Địa lí.
Ngày soạn: 22/4/2014 Thứ Năm ngày 27 tháng 4 năm 2014
Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) Tiết: 66
I. MỤC TIÊU
- Viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2. Hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
- Nhắc HS: Ba đề văn là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. Dù viết theo dàn bài cũ, các em vẫn kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi, chọn một đề bài khác theo ý mình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài các em chọn.
- Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp thành dàn ý. Dựa vào dàn ý đã xây dựng được, viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh.
- HS viết bài.
- Thu bài làm của HS.
3. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét chung qua tiết kiểm tra viết.
Toán
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
Tiết: 164
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết một số dạng toán đặc biệt đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập 1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5 và cách giải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng chữa BT 1 SGK
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
HĐ1: GTB
- 2 em lên bảng làm bài
HĐ2: Ôn tập nhận dạng và phân biệt cách giải của các dạng toán
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Kể tên các dạng toán đặc biệt đã học.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Treo bảng phụ ghi các dạng toán.
- 1em nhắc lại.
HĐ3: Thực hành – Luyện tập
Bài tập 1:
- 1em đọc đề bài tập 1.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- trả lời.
+ Hãy nêu cách tìm trung bình cộng?
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ĐS: 15 km
- 1em lên bảng làm, HS lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- nhận xét chữa bài, nhận xét.
Bài tập 2:
- 1 em đọc đề bài tập 2.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu vài HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
+ Dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của nó”
- 1em lên tóm tắt và giải
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài 2:
Nửa chu vi HCN là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều rộng mảnh vườn là:
(60 - 10) : 2 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
25 + 10 = 35 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
25 x 35 = 875 (m/2)
ĐS: 875 m/2.
* Giao BT 3,4 / 117 vở BTTH cho HSG
- HSG làm bài
4.Củng cố
- Cho HS làm BT trắc nghiệm ở bảng nhóm
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại các dạng toán để giải toán. Chuẩn bị bài luyện tập (173).
- Làm bc
- Nghe
Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT Tiết: 66
I. MỤC TIÊU
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 136, 137 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hậu quả do viẹc phá rừng gây ra?
- Nhận xét chữa bài.
2. Dạy bài mới
a) GTB
b) Tìm hiểu bài
HĐ1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp
- Tổ chức làm việc nhóm.
+ H 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phương mình
HĐ2: Thảo luận
- Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị suy thoái.
- Tiến hành làm việc nhóm:
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,.. đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
- Đai diện nhóm trình bày kết quả,
- Cùng cả lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm VBT
4.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà sưu tầm thông tin tranh ảnh về tác động của con người đến môi trường đất.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, Bs
- Hình 1,2 cho thấy ruộng đất trước kia để cày cấy thì nay được sử dụng làm đất ở.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
+ Nguyên nhân chính là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải có nhu cầu sử dụng vì vậy dt đất trồng bị thu hẹp.
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy con người tìm cách tăng năng suất cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, làm cho môi trường đất bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng cũng là nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất.
- Nêu kết quả
- Nhận xét
- Nghe
Ngày soạn: 23/4/2014 Thứ Sáu ngày 28 tháng 4 năm 2014
Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) Tiết: 66
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hiểu từ trẻ em như thế nào?
- Tìm hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
HĐ1: GTB
HĐ2: HD luyện tập
* Bài 1/ 95 VBT: Làm cá nhân
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Đánh dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu văn.
* Bài 2/ 96 VBT: Chia nhóm đôi
- Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong đoạn văn.
* Bài 3/ 96 VBT: Làm cá nhân
- Theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét, ghi điểm
5. Dặn dò
Về nhà nắm lại dấu câu : (Dấu chấm, phẩy, chấm hỏi, chấm than)
-
- Nghe
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
-…Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết”…(Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật)
-…ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật)
- 1HS đọc đề bài
- HS thảo luận cặp, trình bày:
- Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi Cậu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại. (Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.)
- HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở.
* Đoạn văn mẫu: Hôm nay, lớp em tổ chức cuộc họp sơ kết tháng tư. Mở đầu cuộc họp, bạn Ngân đưa ra thông báo “cực kì đặc biệt”: “Bạn nào đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối kì này sẽ nhận một phần thưởng.” Ai nấy đều vui mừng hớn hở. Tiếp đó, Ngân tuyên dương Lê Thảo đã có thành tích nổi trội trong tuần, Dân “béo” giúp Vĩ tiến bộ hơn. Cả tổ vỗ tay hò reo vì vui mừng.
- Vài em đọc đoạn văn, nói rõ chỗ dùng dấu ngoặc kép và tác dụng
- HS lắng nghe.
Toán LUYỆN TẬP Tiết: 165
I. MỤC TIÊU
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Bài tập 1; 2; 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, bảng nhóm
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới
HĐ1: GTB
HĐ2: HD luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải
- Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta cần biết những gì?
- Có thể tính diên tích ABED và BCE theo bài toán điển hình nào?
- HS vẽ sơ đồ và giải
- GV nhận xét cho điểm
* Giao bài 34,5 vở BTTH cho HSG
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì? vì sao em biết?
- HS vẽ sơ đồ và giải
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV gọi hs đọc bài toán
- HS tự làm bài
- GV chấm vở
Bài 4: HS khá giỏi làm thêm
3. Củng cố
- Nhắc lại cách thưc hiện từng dạng toán đã học
- Gv chố lại các cách giải của từng bài toán
4.Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm bài tập tiết trước
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nghe
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải
- Dưới lớp làm VBt
- Nhận xét, chũa bài
Bài 1
Theo sơ đồ:
Diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3-2) x2 = 27,2 (cm/2)
Diện tích tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8( cm/2)
Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm/2)
ĐS: 68 cm/2
- HS* làm vở BTTH
Bài 2
- 1 HS đọc đề
- Dưới làm VBt
- 1 HS làm bảng nhóm dán lên bảng
- Nhận xét, chũa bài
Theo sơ đồ , số HS Nam lớp 5A
35 : ( 4+3) x 3 = 21 (HS)
Số HS nữ của lớp 5A là:
35 - 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 - 15 = 5 (HS)
ĐS: 5 HS
Bài 3:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (lít)
ĐS: 9 lít.
- HS trình bày
- Lắng nghe
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét tuần qua:
Lớp trưởng nhận xét tuần qua.
Học sinh cả lớp phát biểu, đóng góp xây dựng.
Nhận xét chung
Nhắc học ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Chọn 5 em dự thi Rung chuông vàng vào sáng thứ hai tuần 34.
II. Tuần đến:
Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
Trực nhật tốt hơn. Đem đầy đủ dụng cụ học tập.
Kiểm tra các môn Khoa – Sử - Địa; Toán và Tiếng Việt cuối năm.
Chăm sóc công trình măng non : tưới nước, nhổ cỏ trong bồn hoa.
File đính kèm:
- Giao an tong hop lop 5 Tuan 33.doc