$55: Ôn tập giữa học kì II
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
27 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần học 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
< 5486
3762 > 3726 > 2763 > 2736
-HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
-HS làm bài.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Địa lí
$28: Châu mĩ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
-Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới.
-Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
c) Dân cư châu Mĩ:
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
-Một số HS trả lời
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV – trang 141)
d) Hoạt động kinh tế:
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ?
+Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 142).
đ) Hoa Kì:
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)
-GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
-HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét
-GV kết luận: (SGV – trang 142)
+Đứng thứ 3 trên thế giới.
+Từ các châu lục đến sinh sống.
+Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Âm nhạc
$28: Ôn tập 2 bài hát:
Em vẫn nhớ trường xưa - .Màu xanh quê hương
I/ Mục tiêu:
-HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát“Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”.
-Học sinh đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét –tô- ven. Giáo dục HS tình yêu thương con người
II/ chuẩn bị :
1/ GV:
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:
-SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”.
- Giới thiệu bài .
-GV hát lại 1 lần.
-GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
* Tập vận động theo nhạc.
2.2- Hoat động 2:
Kể chuyện âm nhạc: Giao viên dùng tranh ảnh minh hoạvà chân dung Bét- tô- ven để kể chuyện
-Cho HS nghe đoạn trich So nat ánh trăng
3 - Phần kết thúc:
- Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” ” “Màu xanh quê hương”.
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại 2 bài hát
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm.
- HS hát 2cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
x x x x x x x x x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
x x x x x x x
-HS hát lại cả 2 bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc
-HS biểu diễn theo hình thức tốp ca.
- HS kể lại câu chuyện
Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Thể dục
$58 : Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Học trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- GV,Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê )
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn :
-Ném bóng
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Thi phát cầu bằng mu bàn chân
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2-3 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
2-3 phút
3-4 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 –2 phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV
* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 2: Tập làm văn
$58: Kiểm tra định kì
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra những kiến thức đã học của học sinh, yêu cầu làm bài nghiêm túc
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 5 đề bài
III/ Các hoạt động dạy-học:
Đề do nhà trường ra
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Khoa học
$58: Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết
- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng
- Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình 114, 115 SGK
III. Các hoạt động dạy học
Mở bài: Kể tên một số côn trùng ? - HS kể
Giới thiệu bài: Sự sinh sản của côn trùng
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải
- Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, trang 114 - SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu nhộng và bướm
- Thảo luận các câu hỏi
+ Bướm thường đẻ trừng vào mặt trên hay dưới của lá rau cải ?
+ ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Chú thích các hình
- Đại diện nhóm báo cáo
+ Hình 1: Trứng
+ Hình 2: 2a, 2b, 2c: sâu
+ Hình 3: Nhộng
+ Hình 4: Bướm
+ Hình 5: Bướm cải (đẻ trứng vào lá rau cải, cải bắp, súp lơ)
Kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Giúp HS
- So sánh tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu kỳ sinh sản của ruồi và gián.
- Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng
- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn trong SGK
- Thư ký ghi két quả thảo luận
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Giáo viên chữa bài
So sánh chu trình sinh sản
Ruồi
Gián
- Giống nhau
- Đẻ trứng
- Trứng nở ra giòi (ấu trùng), giòi hoá nhộng, nhộng nở ra ruồi.
- Đẻ trứng
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian
- Nơi đẻ trứng
- Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật...
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo
- Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo
- Phun thuốc diệt gián
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
- 4, 5 HS đọc ghi nhớ
IV. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Toán
Đ140
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
III. Các hoạt động dạy - học
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
- HS làm
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đề bài yêu cầu HS làm gì?
- Yêu cầu chúng ta viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình đã cho.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa
- Lớp nhận xét
- GV chốt kết quả đúng
a. Hình 1: , Hình 2:
Hình 3: , Hình 4:
Bài 2:
- Nêu đề bài
- 1 HS nêu
- Rút gọn phân số là gì?
- Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử và mẫu bé hơn
- Phân số tối giản có đặc điểm gì?
- Không chia hết cho số nào.
- Muốn rút gọn 1 phân số chúng ta làm như thế nào?
- Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho cùng một số khác 0.
- HS lên bảng làm
- 5 HS, lớp nhận xét
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét kết quả, chốt đúng
- Lớp nhận xét
a. và
Mẫu số chung là 2
- Lưu ý: Nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số hai phân số ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn.
b. và
Mẫu số chung là 36
giữ nguyên
c. ; và
Mẫu số chung là 60
File đính kèm:
- Giao an 5 T 28 cuc chuan KienBY.doc