Đạo đức:
Bài 9: EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
Giúp HS hiểu.
- Quê hương là nơi ông bà cha mẹ và chúng ta sinh ra, là nơi nuoi dưỡng mọi người khôn lớn. Vì thế chúng ta phải biết yêu qêu hương.
- Yêu quê hương là phải biết nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người, truyền thống của quê hương.
2. Thái độ
- Gắn bó với quê hương.
- Tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương.
121 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần học 19, 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
Nhận xét qua về bài viết của HS trtong tiết trước.
2. Dạy bài mới.
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi: Em đã từng tham gia những sinh hoạt tập thể nào?
- Lắng nghe.
- Nối tiếp trả lời.
- Giới thiệu: Trong cuộc sống, chúng ta thường có những buổi sinh hoạt tập thể. Muốn buổi sinh hoạt tập thể ấy đạt hiệu quả cao, chúng ta phải lập Chương trình hoạt động cụ thể. Nếu sinh hoạt tập thể mà không có một chương trình cụ thể thì công việc sẽ lung tung, luộm thuộm, không theo trình tự. Vậy làm thế nào để lập được một chương trình tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
-Hỏi: Em hiểu việc bếp núc nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Hỏi:
+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là gì?
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Hãy kể lại chương trình của buổi liên hoan.
+ Theo em, một chương trình hoạt động gồm mấy phần, là những phần nào?
- Ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS.
- Giới thiệu: Buổi liên hoan văn nghệ của lớp bạn Thuỷ Minh đã thành công tốt đẹp là do các bạn ấy đã cùng nhau lập nên một Chương trình hoạt động khoa học, cụ thể, huy động được tất cả mọi người. Các em hãy lập lại chương trình hoạt động đó.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành các nhóm. Nhận bảng nhóm và bút dạ.
- Yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để viết lại Chương trình hoạt động
- Nhắc HS: Sau khi bàn bạc, chia hóm thành 3 tốp, mỗi tốp lậm chương trình cho 1 hoạt động cụ thể. Các em có thể thêm các tiết mục văn nghệ mà lớp bạn Thuỷ Minh chưa có.
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài.
- Việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát đĩa.
- HS thảo luận
+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.
+ Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 và bày tỏ longf biết ơn đối với thầy cô.
+ Chuẩn bị bánh, kẹo, hoa quả, chen, đĩa . Tâm, Phượng và các bạn nữ.
Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
Ra bào: Thuỷ Minh+ ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
Các tiết mục văn gnhệ: dẫn chương trình – Thu Hương, kịch câm – Tuấn béo, kéo đàn – Huyền Phương, các tiết mục khác.
+ Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo ..
+ Gồm 3 phần
I. Mục đích
II. Phân công chuẩn bị
III. Chương trình cụ thể.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Chia nhóm, nhận đồ dùng dạy học
- Hoạt động nhóm.
- Báo cáo kết quả thảo luận
- Bổ sung
3. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Lập Chương trình hoạt động có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo một chương trình hoạt đông.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Hướng dẫn kĩ phần viết chương trình hoạt động.
Khoa học:
Bài 40: Năng lượng
I. Mục tiêu
Sau bài học HS:
- Tự làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, là nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu được một số ví dục về hoạt động của con người, động vật, phương tiên, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Hiểu được bất kì một hoạt động nào cũng cần năng lượng.
II. Đồ dùng dạy học
- Nến, diêm, pin tiểu, một đồ chơi chạy bằng pin tiểu.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 38 – 39.
+ Nhận xét cho điểm từng HS.
- GV giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi:
+ Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn?
- Gv cầm lọ hoa để xuống bàn HS và hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào?
+ Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên lại có thể nằm trên bàn của bạn A.
- Nêu: Lọ hoa đã thay đỗi vị trí do thầy có thể dùng tay đặt nó đến vị trí khác. Khoa học giải thích về sự thay đổi vị trí này như thế nào? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài Năng lượng.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ.
+ Hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
+ Hãy lấy ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng trong biến đổi hoá học.
- Quan sát và trả lời.
+ Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn.
+ Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A.
+ Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là do thầy cầm lọ hoa từ bàn giáo viên xuống bàn của bạn A.
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng
- GV tiến hành làm từng thí nghiệm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng.
- GV kê 1 chiếc bàn ở giữa lớp, chuẩn bị 1 chiếc cặp, 1 ngọn nến, diêm, pin, đồ chơi.
1. Thí nghiệm với chiếc cặp.
+ Chiếc cặp sách nằm ở đâu?
+ Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao?
- Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác.
- Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu?
- Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí.
2. Thí nghiệm với ngọn nến.
- GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa.
- Tắt điện trong lớp học và hỏi:
+ Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện?
- Bật diêm, thắp nên và hỏi
+ Khi thắp nên, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến?
+ Do đâu mà ngọnn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng?
- Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra áh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
3. Thí nghiệm với đồ chơi
- GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin.
- Yêu cầu HS bật công tắc của ô tô đặt xuống bàn và nêu nhận xét.
+ Tại sao ô tô lại không hoạt động?
- Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật công tắc, nêu nhận xét
+ Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thì có hiện tượng gì xảy ra?
+ Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng còi kêu?
- Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu.
- GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì?
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 82 SGK.
- Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi:
- HS cả lớp quay mặt về phía chiếc bàn, cùng GV thực hành.
+ Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn.
+ Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên.
- 2 HS thực hành.
- Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi.
- Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Khi tắt điện phong trở nên tối hơn.
+ Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng.
+ Do nến bị cháy.
-Lắng nghe.
- Quan sát, làm thí nghiệm cùng GV, trao đổi và trả lờ câu hỏi.
- Nhận xét: ô tô không hoạt động.
+ Ô tô không hoạt động vì không có pin.
- Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường khi lắp pin.
+ Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu.
+ Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động.
- Các vật muốn biến đổi thì cần phải được cung cấp năng lượng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp nghe.
Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, phương tiện
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cầnn biết trang 83 SGK.
- GV nêu: Em hãy quan sá các hình minh hoạ 3,4,5 trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, đôngj vật, máy móc.
- GV đi giúp đỡ những HS cònn gặp khó khăn.
- Gọi 2 HS khá làm mẫu.
- Gọi Hs trình bày.
+ Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm gì?
+ Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ đâu?
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK
- 2 HS đọc
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo bàn.
- 2 HS làm mẫu.
- HS trình bày.
+ Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống và hít thở.
+ Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ thức ăn.
- 1 HS đọc bài.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử ra 2 HS làm trọng tài.
- Hướng dẫn cách chơi: 1 đội nêu 1 hoạt động, đội kia phải chỉ ra được nguồn năng lượng cho hoạt động đó. Sau đó tiếp tục đổi bên.
- Tổ chức HS chơi trong 5 phút.
- Yêu cầu trọng tài công bố điểm
- Tổng kết cuộc chơi.
- 4 HS lên bảng làm trọng tài
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
- HS cả lớp chơi.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm xem con người đã sử dụng năng lượng Mặt trời vào những việc gì.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Học sinh học tốt.
Âm nhạc:
Ôn bài hát: Hát mừng
Tập đọc nhạc: TĐN số 5
Sinh hoạt:
NHận xét tuần 20
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 20.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 21
II. Lên lớp
1. Các tổ trưởng báo cáo.
2. Lớp trưởng sinh hoạt.
3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, học tập có tiến bộ, chữ viết đẹp hơn: Phong, Trung
- Một số HS còn nghỉ học không lý do.
Trong giờ nhiều em hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trướng khi đến lớp: Chinh, Yến, Giang, Nguyên,.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đúng lịch và nghiêm túc.
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục chửi bậy :
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
+ Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác bừa bãi.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
4. Kế hoạch tuần 21
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Khắc phục tồn tại tuần 20
------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tuan 19 - 20.doc