Kế hoạch bài dạy lớp 5 tuần 21

 T 1: TẬP ĐỌC § 41 TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I/ MỤC TIÊU:

1/Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài-giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thầnnhà Minh, vua Lê Thần Tông.

2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Tranh minh hoạ SGK.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 5 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 5: Củng cố-Dặn dò.(3’) NX tiết học. Dặn HS về làm bài tập SGK. -Trình bày kết quả. NX bạn. -QS bài.Đọc thầm. -Nêu nội dung đoạn văn. -QS đoạn văn. -Viết bài. -Tự sửa lỗi. Đọc yêu cầu. -Lựa chọn bài 2a, hoặc 2b, làm và trình bày KQ. -Đặt câu có sử dụng từ vừa tìm. -Điền âm đầu r/d/gi vào và đọc bài thơ hoàn chỉnh. ---------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2007 T1: Toán: Đ 105 diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. -Tự hình thành được cách tính và công thức tính diên tích xung quanh (Sxq), diện tích toàn phần của HHCN( Stp) -Vận dụng giải bài toán có liên quan. II/ Đồ dùng dạy, học:-mô hình HHCN có thể triển khai và bảng phụ kẻ các hình triển khai. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra kĩ năng nhận biết các yếu tố HHCN(3’) - Đưa mô hình HHCN cho HS chỉ các mặt, cặp cạnh bằng nhau. -NX cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Bằng lời(2’) Hoạt động 3: HD HS hình thánh khái niệm diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN( 10’) *Diện tích xung quanh -Chỉ Sxq của HHCN trên mô hình trực quan. -Nêu bài toán về tính Sxq, gọi HS nêu hướng giải. -Triển khai hình cho HS tính bài toán cụ thể Sxq bằng cách cộng số đo theo chu vi đáy rồi nhân với chiều cao. -NX KL về công thức tính Sxq. * Diện tích toàn phần -Chỉ Stp trên mô hình HHCN. -Đưa bài toán cho HS giải bài toán. Tổ chức cho nhiều HS nêu lại cách tính Sxq và Stp. Hoạt động4:HD HS thực hành(17’) Giao bài tập. BT1: -Đính bảng phụ ghi nọi dung bài gọi 2 HS lên điền KQ. -NX KL. Cho HS nêu lại cách tính. BT2: -HD HS nhận diện tính diện tích tôn chính là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy. -Gọi HS trình bày bài giải. - NX KL. YC HS nêu cách tính diện tích toàn phần. BT3: -Gọi HS đưa đáp án lựa chọn và giải thích lí do. - NX KL. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.(3’) NX tiết học, dặn HS về làm bài tập SGK. -Vài HS thực hiện YC. -HS chỉ diện tích xung quanh. -Nêu hướng giải bài toán. -Dựa hình triển khai giải bài toán. -Nêu cách tính diện tích xung quanh. -Chỉ diện tích toàn phần. -Giải bài toán. -Nhắc lại cách tính. -Nêu YC - 2 HS điền kết quả. NX bạn. -Nêu cách tìm KQ. -Nêu YC - 1HS chữa bài. -Nêu cách tính. -Nêu YC - HS đưa đáp án lựa chọn. Nêu cách so sánh Sxq và Stp của 2 HHCN. -Vài HS nhắc lại cach tìm Sxq và Stp. ------------------------------------------------------------ T2:Tập làm văn Đ42: trả bài văn tả người I/ Mục đích, yêu cầu: -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; Viết lại được một đoạn văn hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học. PHT ghi lỗi điển hình về chính tả, cách dùng từ, diễn đạt ý... cần sửa chung. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1Giới thiệu bài: Bằng lời (3’) -Nêu mục đích YC của tiết học. Hoạt động 2 : Nhận xét kết quả bài viết của HS.(5’) -Gọi HS đọc 3 đề bài. -NX về những ưu điểm chính( tả đúng YC của đề, bố cục, diễn đạt ý...) -Đính PHT ghi lỗi NX. -Thông báo điểm. Hoạt động 3 : HD HS chữa bài(25’) -Trả bài. -Chỉ lỗi trên PHT cho một số HS hay mắc lỗi lần lượt chữa trên bảng, HS còn lại chữa nháp. -NX KL. -HD HS tự sửa lỗi. -Đọc những đoạn văn hay cho HS học sinh học tập. -HD HS chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn. Hoạt động3: Củng cố -Dặn dò (2’) -NX tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -3 HS đọc toàn bài. -HS đọc các lỗi điển hình. -HS chữa lỗi chung trên bảng và nháp, NX bạn. -Tự sửa lỗi dựa lời phê. -Học tập đoạn văn hay. -Viết lại và đọc đoạn văn đã sửa. --------------------------------------------------------------------- T3: Luyện từ và câu Đ42: nối các vế câu ghép bằng qht I/ Mục đích, yêu cầu: Nắm được thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Biết điền các QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo các câu ghép có QH nguyên nhân-kết quả. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra HS sử dụng vốn từ thuộc chủ điểm công dân. (3’) -Gọi HS đọc đoạn văn BT3. -NX cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Bằng lời.(2’) Hoạt động 3: Phần nhận xét.( 8’) BT1: -Tổ chức đọc, hiểu YC của bài tập. -Đính bảng phụ có 2 câu văn, cho HS lên bảng chỉ, trình bày KQ. -NX KL gạch chân dưới QHT thể hiện nguyên nhân - kết quả vì - nên, vì. BT 2: -HD HS tìm các QHT dùng để nối các vế câu ghép có quan hệ nguyên nhân-kết quả. -NX KL cho HS đặt một số câu. Hoạt động 4: Phần ghi nhớ. (4’) -Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ nội dung. Hoạt động 5: HD HS luyện tập.(14’) BT 1.HT trò chơi giữa các nhóm. -Phát phiếu cho các nhóm. Tổ chức cho HS thi xác định vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả, tìm QHT. -Tổ chức trình bày kết quả. -NX KL. BT 2: HT cá nhân. -HD HS tạo câu ghép mới từ câu ghép của BT 1. -NX KL. BT3:. -Đính phiếu nội dung 2 câu văn mời 2 HS lên điền QHT. -NX KL. BT4: Cho nhiều HS đưa vế câu thích hợp vào vế trống. -NX KL, khuyến khích HS đổi vế câu như BT 2. Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối. (4’) -NX tiết học.Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -HS đọc bài. NX. -Đọc Y/C, và 2 câu văn. -HS làm bài, lên bảng chỉ và nêu KQ. -Tìm thêm các QHT chỉ nguyên nhân - kết quả, lấy VD sử dụng các QHT này. -Đọc nội dung ghi nhớ. -Nêu YC. -Các nhóm thi và báo cáo KQ. -Nêu YC. -HS tạo câu ghép mới đọc trước lớp. -Nêu YC. -Suy nghĩ điền QHT. -Đọc YC. Nhiều HS đưa vế câu. *************************** Thứ 7 ngày 27 tháng 1 năm 2007 T1: kỹ thuật Đ21 thức ăn nuôi gà I/ Mục tỉêu: Học sinh cần phải: -Nêu được tên một số loại thức ăn dùng để nuôi gà. Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II - đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn cho gà. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra HS về cách chọn gà để nuôi.(5’) -Gọi HS nêu cách chọn gà nuôi theo mục đích lấy thịt, lấy trứng? -NX cho điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài: bằng lời (3’) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.(15’) -Giao nhiệm vụ đọc mục 1 và trả lời: Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? -Các chất dinh dưỡng cung cấp cho động vật được lấy ở đâu? Tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà? -Tổ chức báo cáo , thảo luận cả lớp thống nhất kết quả. Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. -Chia nhóm ,YC HS QS hình 1 thảo luận kể tên các loại thức ăn dùng để nuôi gà. -Tổ chức báo cáo KQ. -NX KL theo nhóm thức ăn. Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. -HD HS đọc mục 2 trả lời câu hỏi: +Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn? -HD HS thảo luận về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò.(5’) -NX tiết học. -Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời. -Đọc mục 1 trả lời câu hỏi. Thảo luận thống nhất ý kiến. -Các nhóm QS và thảo luận theo YC GV. -Đọc mục 2 trả lời câu hỏi. ------------------------------------------------- T2: KHOA HọC Đ42-43: sử dụng năng lượng của chất đốt I/ Mục tiêu:- Sau bài học HS biết: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II/Đồ dùng dạy học: Phiếu HT kẻ 4 cột để lấy VD về chất đốt và các dạng tồn tại của nó. Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. -Hình và thông tin SGK. III/ các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra nhận biết vai trò và ứng dụng của năng lượng mặt trời.( 5’) -YC HS lấy VD về vai trò và ứng dụng của năng lượng mặt trời. NX KL cho điểm Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(2’) Hoạt động 3: Kể tên một số loại chất đốt.(8’) -Đính phiếu học tập cho HS kể tên và xếp các chất đốt theo dạng tồn tại, GV ghi vào cột tương ứng. -NX KL. Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận.(10’) -Chia nhóm giao nhiệm vụ quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 đọc thông tin SGK để tìm hiểu việc sử dụng các chất đốt ( phân công 2 nhóm cùng chuẩn bị về một loại chất đốt rắn, lỏng, khí) theo nội dung câu hỏi SGK. -Tổ chức báo cáo KQ: Cho HS trình bày và giới thiệu tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các loại chất đốt. NX KL. Hoạt động 5: Hoạt động tiếp nối(5’) -Hệ thống bài, NX tiết học, Dặn về chuẩn bị tiết sau. -HS lấy VD. -HS kể tên các dạng chất đốt và nêu dạng tồn tại. -2 nhóm cùng chuẩn bị chung một dạng chất đốt, báo cáo. Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được. -Hệ thống bài cùng GV ---------------------------------------------------------- T 3: thể dục Đ42 nhảy dây- bật cao trò chơi “ trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: -Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay. Trò chơi bóng chuyền. -Trò chơi “bóng chuyền ”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II/Đồ dùng dạy học:- dây nhảy, còi, bóng. III/ các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Phần mở đầu -NHận lớp, phổ biến nội quy, YC môn học. -Nêu nội dung tiết học. -Cho HS khởi động. Hoạt động 2: Phần cơ bản a)Tung và bắt bóng. -Phát bóng cho các cặp ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay. -Tổ chức cho một số tổ thi đua với nhau. Trò chơi vận động -Cho HS dãn hàng khởi động -Tập hợp lớp, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, và quy định chơi. -Phát dây. Cho HS chơi, GV QS Hoạt động 3:Phần kết thúc -Cho HS thả lỏng. -Hệ thống bài cùng HS -NX đánh giá tiết học, giao bài về nhà. -Tập hợp lớp. -Khởi động khớp -Tập luyện theo HD của GV. -Khởi động khớp. -HS chơi -Tập thả lỏng. -Cùng GV hệ thống bài. ------------------------------------------------------------ T4: luyện từ và câu l uyện tập về câu ghép( tiếp theo) I/ Mục đích, yêu cầu: Giúp HS luyện tập, củng cố về: -Dùng cặp QHT nguyên nhân -kết quả để nối các vế câu ghép. II/ Các hoạt động dạy học: -Ra BT cho HS làm trên cơ sở đó hệ thống lại nội dung kiến thức cho HS.

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc