- Kiến thức: Hiểu và cảm thụ.
o Từ ngữ: Lập cập, ngã chỏng chơ, bổ nháo, bổ nhào, vàng suồm suồm.
o Hiểu và thêm yêu đàn vịt con mới nở và biết những động tác, khéo léo, thành thạo.
- Kỹ năng: Hướng dẫn đọc nghĩ như SGK, đọc trôi chảy, mạch lạc.
- Thái độ: Yêu thích công việc.
53 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1317 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu biết cách quay dây và hướng vào dây.
II/ Chuẩn bị:
GV: 4 quả bóng nhỏ, 4 dây dài (4-5m), 1 còi
Học sinh: 2 lá cờ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổchức
I. Phần mở đầu
5’
_ Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Khởi động
_ Theo đội hình vòng tròn
II. Phần cơ bản
12’
_ Ôn bài thể dục với cờ
+ Theo đơn vị tổ
+ Theo đơn vị lớp.
_ Chơi trò chơi:
+ Ném bóng trúng đích
+ Nhảy dây tập thể
8’
8’
_ Mỗi tổ thành 1 hàng.
_ Từng tổ trình diễn trước lớp.
_Chia lớp thành 2 nhóm
III. Phần Kết Thúc
5’
_ Giậm chân tại chỗ, vỗ tay để thả lỏng.
5’
_ Theo đội hình 4 hàng ngang
_ Nhận xét đánh giá kết quả buổi tập.
_ Giao bài về nhà: ôn bài TD với cờ
15’
_ Tự ôn luyện ở nhà.
Thứ , ngày…………..tháng……….năm 200
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN (Trả bài)
Đề : kể lại chuyện đã học ở lớp 2 “Sơn tinh thủy tinh”
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp học sinh rút ra được những kinh nghiệm thiết thực và bổ ích.
Kỹ năng: tiếp tục rèn kĩ năng diễn đạt bài viết, nhận và sửa lỗi trong bài viết.
Thái độ: giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
_ GV: bài làm của học sinh – văn mẫu
_ HS: SGK, vở
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Kể chuyện (V) (4’)
Học sinh đọc lại dàn bài chung văn kể chuyện.
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: Trả bài (30’)
GTB: Hôm nay chúng ta cùng nhau sửa lỗi sai trong bài viết qua tiết TLV. Trả bài viết.
Hát
_ HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
Xác định trọng tâm đề bài
Phương pháp : Vấn đáp
_ Cả lớp
_ Giáo viên giới thiệu lại đề tài
_ HS xác định đề như tiết trước.
_ HD học sinh xác định trọng tâm đề.
Hoạt động 2: Nhận xét các lỗi chung, sữa lỗi.
Nhận và sửa các lỗi sai theo yêu cầu.
_ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, GVVĐ.
_ Cả lớp
_ Đánh giá việc nhận thức đề của học sinh.
_ Đánh giá về ý và dàn ý
_ Đánh giá về cách diễn đạt _ HS sửa lỗi (10’)
-> Giáo viên yêu cầu hs sửa lỗi vào bài làm.
4/ Củng cố (4’)
_ GV đọc 1 số bài văn khá
_ HS nhận xét.
5/ Dặn dò : (1’)
Xem lại bài đã làm
CB: kể chuyện (M).
Nhận xét tiết học.
TIẾT 52
KHOA HỌC
NHIỆT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG ĐỘNG VẬT.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: HS kể được vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật.
Kĩ năng: Nêu được VD chứng tỏ, mỗi động vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
Thái độ: Ứng dụng kiến thức đó trong chăn nuôi.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: SGK/ câu hỏi
_ Học sinh : sách giáo khoa, nội dung bài.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Nhiệt đối với đời sống thực vật (4’)
_ Nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống thực vật ?
_ Biết được nhu cầu về nhiệt của thực vật giúp ích gì cho nhà nông.
_ Nêu nội dung bài học / SGK
® GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: Nhiệt đối với đời sống thực vật (30’)
Gtb : hôm nay thầy và các em cùng nhau tìm hiểu bài … Ghi tựa
Hát
_ HS nêu
_ 2 em
_ HS lắng nghe
Hoạt động 1: Vai trò của nhiệt
Biết được vai trò của nhiệt
Phương pháp : Thảo luận, TQ, GQVĐ
- Nhóm
_ Phân loại những tranh ảnh động vật sưu tầm được theo sự phân bố của chúng trên trái đất.
_ Các nhóm thảo luận
a/ Động vật xứ lạnh, băng tuyết
b/ Động vật ở vùng ôn đới.
c/ Động vật ở vùng nhiệt đới.
d/ Động vật ở vùng sa mạc.
_ Nhận xét xem ở vùng khí hậu nào có nhiều loại ĐV sống. Ở vùng nào thì ĐV ít sống ?
_ Vùng nhiệt đới có nhiều động vật sinh sống, ở vùng khí hậu rét buốt hoặc nóng ít ĐV sinh sống
_ Vậy nhiệt đội có vai trò ntn đối với đời sống động vật.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nhiệt
Biết được nhu cầu về nhiệt của ĐV.
Phương pháp : Vấn đáp, GQVĐ
_ Cả lớp
_ Kể tân 1 số động vật ngủ đông, ngủ hè.
_ Đông: gấu, chim cánh cụt.
_ Hè: Ốc sên, côn trùng.
_ Vào mùa nào sâu bọ xuất hiện nhiều ?
_ Mùa hè
_ Vào mùa nào ta thấy ít ruồi, muỗi, gián ?
_ Mùa đông
_ Trong chăn nuôi người ta cần biết nhu cầu về nhiệt của ĐV để làm gì ?
_ Để chóng nóng về chống rét cho vật nuôi.
_ Kết luận: Bài học SGK
_ HS nhắc lại
4/ Củng cố : (4’)
_ HS đọc bài học
_ Nêu vai trò và nhu cầu về nhiệt của động vật ?
_ 3 em
_ Người ta làm gì để chống nóng và chóng rét cho vật nuôi
5/ Dặn dò : (1’)
Học thuộc bài học + TLCH/SGK
CB : Ôn Tập
Nhận xét tiết học.
TIẾT 129 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
Giảm tải: bài tập 6/176 : bỏ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: giải 1 số bài toán phức tạp về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Qua đó, củng cố lại cách giải đã học.
Kỹ năng: rèn học sinh nhận biết và giải thành thạo các loại toán thuộc dạng trên.
Thái độ: giáo dục hs tính chính xác, khoa học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ.
_ Học sinh : sách giáo khoa, vở bài tập, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Bài tập về TLN (4’)
Nêu cách giải bài toán về đại lượng TLN ?
Sữa bài 2,5/175
® GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: Luyện tập chung (30’)
GTB : Hôm nay thầy và các em sẽ củng cố về các kiến thức toán đã học dạng TLT và TLN qua bài.... ghi tựa
Hát
_ HS trả lời
_ HS sửa bài 2 em
_ HS lắng nghe
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Nắm vững hơn kiến thức đã học.
Phương pháp : Vấn đáp
_ Cả lớp
_ Thế nào là đại lượng TLT, TLN, với nhau ?
_ Nêu các cách giải bài toán về đại lượng TLT và TLN ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Làm đúng các BT theo yêu cầu
Phương pháp : Thực hành
Cá nhân
Bài 1: Tóm tắt
14 người :35m mương
Thêm 28 người : ? m mương
_ 1 HS đọc đề, 1 HS tóm tắt, 1 HS giải bảng phụ
_ Lớp làm vở
Giải
14 x 28 : 14 = 105 (m)
ĐS : 105m
Bài 2: tương tự bài 1
120 m vải : 8 máy dệt
180 m vải : ? máy dệt
Giải
180 x :120 = 12 (máy)
12-8 = 4 (máy)
ĐS : 4 máy
Bài 3 :
240 HS : 27 ngày
Thêm 30 HS : ? ngày
Giải
240 + 30 = 270 (HS)
270x27:240 = 24(ngày)
ĐS : 24 ngày
Bài 4 : tóm tắt
Xe đạp : 1 giờ : 10 km
Xe ô tô : 1 giờ : 30 km
Tổng số giờ : 8 giờ
Tính quãng đường AB ?
Giải
Thời gian ô tô đi
8 : (1+3) = 2 (giờ)
Thời gian xe đạp đi
2 x 3 = 6 (giờ)
Quãng đường AB
6 x 10 = 60 (km)
hoặc 2 x 30 = 60 (km)
4/ Củng cố : (4’)
_ Nêu các cách giải bài toán về TLT, TLN ?
_ HS nêu
Thi đua 2 dãy
_ 2 dãy thi đua
_ Cho VD ® giải
® GV nhận xét tuyên dương
5/ Dặn dò : (1’)
Học bài, làm bào tập 4,5/175, 176
CB : Kiểm tra
Nhận xét tiết học.
TIẾT 26
KỂ CHUYỆN
ĐẾN CHẾT VẪN HÀ TIỆN – CON RẮ N VUÔNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hướng dẫn HS nghe và kể lại truyện, nắm đươc nội dung chính của truyện
Kỹ năng: Kể lại được câu truyện theo yêu cầu
Thái độ: Giúp HS nhận thấy rõ tiết kiếm là điều đáng khuyến khích nhưng hà tiện coi đồng tiền quý hơn tất cả là đáng chê cười và nói khoác là tính xấu nên tránh
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Nội dung 2 câu truyện, tranh minh họa.
_ Học sinh : SGK, đọc trước truyện
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Ngày đầu tiên làm thống đốc (4’)
Kể lại 1 trong 2 sự kiện của thống đốc xan-trô
HS kể lại cả câu truyện
Nêu ý nghĩa truyện
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: Đến chết vẫn hà tiện – con rắn vuông (30’)
Gtb ® ghi tựa
Hát
Hoạt động 1: Kể chuyện
HS nắm sơ lược nội dung truyện
Phương pháp : kể chuyện
HS sắm vai đọc lại truyện.
Kể lần 1 với tranh vẽ, điệu hộ, cử chỉ.
Kết luận: Kể theo vai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyện
Hiểu nội dung truyện
Phương pháp: trực quan thảo luận
_ Hoạt động nhóm.
+ Giới thiệu về anh hà tiện.
- Chẳng dám ăn, dám mặc, khư khư giữ của làm giàu.
- Vì sao anh ra tỉnh chơi? và chuẩn bị ra sao.
- Bị người ta chê cười, anh dắt 1 quan tiền và đem theo người ở.
- Lên tỉnh anh thế nào?
- Không dám mua gì ăn, uống sợ mất tiền.
- Tại sao anh lại ngã xuống nước.
- Khi qua đò tới giữa dòng nước khát quá, cuối xuống uống nên rơi xuống nước.
- Anh phản ứng ra sao khi người nhà kêu cứu?
- Cố ngoi lên 2 lần nói.
* Con rắn vuông.
_ Gv kể truyện + tranh
- HS đọc lại.
Người chồng tả con rắn vuông thế nào/
- To đến là toDài đến là dài.Bề ngang 40 m.Bề dài hơn 100 thước.
Chị vợ chất vấn?
- Vì chị ta không tin.
- Tại sao người vợ lại bò lăn ra cười?
- Hiểu ra đó là con rắn vuông.
Kết luận: Hiểu nội dung từng truyện.
Hoạt động 3: Thực hành
Kể lại được truyện
Phương pháp : cho HS kể lại 2 câu truyện
_ HS kể lại từng chuyện theo gợi ý của GV (2HS)
Kết luận ® Ý nghĩa : đến chết vẫn hà tiện
_ HS nhắc lại (4 em)
® Ý nghĩa : con rắn vuông
_ HS nhắc lại (2 em)
4/ Củng cố :
_ HS thi đua kể đoạn truyện em thích
+ Đến chết vẫn hà tiện – phê phán ai ? em có suy nghĩ gì ?
+ Con rắn vuông : Anh chồng có đáng chê cười không ? vì sao ?
5/ Dặn dò : (1’)
Tập kể + TLCH + Học ý nghĩa
CB : Chú thư ký nhỏ ở thành phố Florenxơ
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tuan 26.doc