I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc: Như hướng dẫn sách giáo khoa của học sinh.
2. Kỹ năng: Hiểu và cảm thụ bài văn. Từ ngữ: Búp cọ, phiến và cọ và nội dung bài.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, yêu đất nước.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Tranh “Rừng cọ” + Sách giáo khoa
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập
51 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ån bị:
_ Bài văn mẫu hay.
_ Một số lỗi chung học sinh mắc phải (chính tả, từ, câu..).
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Tả cây cối
_ Phát bài – nhận xét chung.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
_ Hôm nay các em học tiết Tập làm văn trả bài viết. – giáo viên ghi tựa.
Hát
_ Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Nhận xét
a/ Mục tiêu: Rút kinh nghiệm được những lỗi sai phổ biến
b/ Phương pháp: vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
_ Giáo viên nêu ưu, khuyết bài làm, về nội dung, diễn đạt, hình thức. Cách trình bày.
_ Hoạt động cả lớp
_ Học sinh nghe.
. Kết luận: nêu được những lỗi sai chung.
Hoạt động 2: Phân tích và sữa 1 số lỗi
a/ Mục tiêu:
b/ Phương pháp: đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
_ Hoạt động cả lớp
_ Lỗi dàn bài
_ Học sinh sửa lỗi vào bài làm bằng viết chì.
_ Lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn.
Hoạt động 3: Nêu kết qủa chung
a/ Mục tiêu:
b/ Phương pháp:
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
_ Tuyên dương bài làm tốt
_ Nhắc nhở + động viên học sinh yếu
4/ Củng cố:
_ Đọc bài làm hay.
5/ Dặn dò:
_ Chuẩn bị: Tả con vật.
Tiết 19:
KHOA
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY.
I/ Mục tiêu:
_ Kiến thức: Giúp học sinh biết không khí cần cho sự cháy do không khí có O2 và Nitơ.
_ Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
_ Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: dụng cụ, thí nghiệm.
_ Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Các thành phần của không khí. (4’)
-> GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Không khí cần cho sự cháy.
_ Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tiết khoa học bài: “Không khí cần cho sự cháy’ – giáo viên ghi tựa.
Hát
_ 3 học sinh đọc bài học + trả lời câu hỏi/Sách giáo khoa
_ Giáo viên cho học sinh nhắc lại tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu kiến thức mới.
a/ Mục tiêu: Nắm được kiến thức “Không khí cần cho sự cháy”
b/ Phương pháp: giảng giải
c/ Đồ dùng học tập :
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành :
_ Giáo viên thực hiện thí nghiệm như chỉ dẫn Sách giáo khoa
_ Giáo viên đốt cây nến úp vào cốc nhỏ.
_ Cây nến úp vào cốc lớn.
-> Giáo viên chốt ý -> ghi bảng.
* Kết luận: Càng có nhiều (ôxy) không khí thì càng có nhiều ôxy để duy trì sự cháy lâu hơn.
_ Học sinh quan sát nêu nhận xét về sự cháy của ngọn nến.
-> Thời gian ít.
-> Lượng không khí: ít.
-> Thời gian: lâu
-> Lượng không khí: nhiều
-> Thời gian: lâu nhất.
-> Lượng không khí: nhiều
_ 3 học sinh nhắc lại.
-> Giảng thêm: Vai trò của Nitơ. Nitơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và qúa mạnh.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2
a/ Mục tiêu:
b/ Phương pháp: thí nghiệm
c/ Đồ dùng học tập : n61n , đèn dầu
_ Hoạt động nhóm
d/ Tiến hành :
_ Giáo viên có thể mô tả hoặc thực hiện thí nghiệm.
_ Học sinh nghe và giải thích được nguyên nhân làm cho lửa cháy liên tục.
Hoạt động 3: bài học
a/ Mục tiêu:
b/ Phương pháp:
c/ Đồ dùng học tập :
d/ Tiến hành :
_ Giáo viên tóm ý
_ Ghi bảng
_ 2 học sinh đọc Sách giáo khoa
4/ Củng cố:
_ Thi đua đọc đúng
_ Nhận xét – tuyên dương
_ 2 học sinh thuộc ghi nhớ
5. Dặn dò : (1’)
_ Học bài
_ Chuẩn bị : Không khí cần cho sự sống.
_ Nhận xét tiết học
TIẾT 50
TOÁN
LUYỆN TẬP
* Giảm tải: bỏ BT 6/SGK tr 71
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố để nắm vững cách giải loại toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách vận dụng vào bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác khoa học.
II/ Chuẩn bị:
_ Giáo viên: SGK, VBT, giáo án
_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở BT, bảng con
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu…
_ Nhận xét – ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán tiết luyện tập
Hát
_ 1 học sinh đọc cách 1
_ 1 học sinh đọc cách 2
_ Sửa bài tập về nhà
_ HS nhắc lại
Hoạt động 1: Ôn kiến thức
a/ Mục tiêu: Nhớ và nắm chắc cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
b/ Phương pháp: Vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành: Cho học sinh nêu lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
_ Giáo viên ghi lại công thức lên bảng:
_ Hoạt động cả lớp
_ 2 học sinh nêu cách
C1 : Tìm số bé trước
C2 : Tìm số lớn trước
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-> 3 học sinh nhắc lại.
_ Kết luận: Nắm chắc kiến thức cũ.
Hoạt động 2: Luyện tập
a/ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập ở vở bài tập
b/ Phương pháp: Thực hành cá nhân
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
Bài 1:
_ Học sinh đọc đề
_ 3 học sinh lên bảng giải.
1a/ Số bé: 10, số lớn: 16
b/ : 36 : 44
c/ : 33 : 132
Bài 2: Giáo viên tóm tắt
_ Đề bài cho biết gì?
_ Hỏi gì?
_1 học sinh đọc đề
_ Tổng, hiệu.
_ Tìm 2 số tuổi
+ Cả lớp làm bài vào vở.
+ 1 học sinh lên bảng
Tuổi của em:
(32-8):2 = 12 (tuổi)
Tuổi của chị:
12 + 8 = 20 (tuổi)
ĐS: Em : 12 tuổi
Chị: 20 tuổi
Bài 3:
* Kết luận: Làm đúng các bài tập.
_ 1 học sinh đọc đề và cả lớp tự giải.
Số sách văn học có:
(45+11):2=28 (q)
Số sách khoa học có:
28 – 11 = 17 (q)
ĐS: KH : 17 quyển.
Vhọc : 28 quyển
4- Củng cố:
.
_ Nhận xét tuyên dương
_ 2 học sinh lên thi đua viết lại 2 cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của đó.
5- Dặn dò: (1’)
_ Ôn lại bài
_ Làm bài tập 4/71/Sách giáo khoa
_ Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học:
TIẾT 50
KỂ CHUYỆN
SỌ DỪA
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh kể câu chuyện và nắm ý chính của truyện từ lúc sọ dừa trong bụng mẹ -> trưởng thành.
2. Kỹ năng: Kể mạch lạc, diễn cảm, nêu bật tâm trạng nhân vật.
3. Thái độ: yêu văn học
II/ Chuẩn bị: Tranh
III/ Hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2.. Bài cũ: Ông Đùng Bà Đùng
_ Nhận xét – ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: Sọ dừa
Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Sọ dừa” – giáo viên ghi tựa
_ Hát
_ 1 học sinh kể đoạn 1
_ 1 học sinh kể đoạn 2
_ 1 học sinh kể đoạn còn lại.
_ 1 học sinh nêu ý nghĩa.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
a/ Mục tiêu: Kể đúng diễn cảm
b/ Phương pháp: kể chuyện
c/ Đồ dùng dạy học:
d/ Tiến hành:
_ Hoạt động cả lớp
_ Giáo viên kể kết hợp tranh vẽ
_ 1 học sinh khá đọc, cả lớp tìm từ khó kiểu.
_ Kết luận: Câu chuyện hấp dẫn, cuốn hút học sinh theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyện
a/ Mục tiêu: Hiểu nội dung truyện qua từng đoạn
b/ Phương pháp: Giảng giải
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành: Phân đoạn kể, tìm hiểu
_ Học sinh chia đoạn.
Đoạn 1: Ngày xưa….nữa
Đoạn 2: Một lần…..Sọ dừa
Đoạn 3; Mẹ…..vỏ sọ dừa
Đoạn 4: Còn lại.
_ Học sinh nêu từ khó./Sách giáo khoa
_ 1 học sinh đọc chú giải
_ Giáo viên giải thích thêm
Hoạt động 3: Tập kể theo câu hỏi gợi ý
a/ Mục tiêu: Học sinh kể lại tương đối theo gợi ý.
b/ Phương pháp: Đàm thoại
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Học sinh kể từng đoạn
_Hoạt động cá nhân
d/ Tiến hành:
+ Hai vợ chồng là người như thế nào?
_ Hiền lành, làm thuê cho phú ông, tuổi ngoài 50 mươi mà không có con.
+ Bà mẹ có mang sọ dừa do đâu?
_ Uống nước trong sọ người hổ.
+ Sọ dừa có thân hình kỳ quái, bà mẹ có ý nghĩa gì?
_ Toan vứt đi.
+ Vì sao bà vẫn nuôi sọ dừa?
_ Vì cảm động và thương con.
_ Giáo viên; giọng mạch lạc, phù hợp
+ Học sinh kể đoạn 1.
-> Sự ra đời kỳ lạ của sọ dừa.
_ Sọ dừa nhận chăn dê như thế nào?
_ Mỗi ngày dê càng no béo.
_ Nàng út đã mến Sọ dừa trong hoàn cảnh nào?
_ Nàng út phát hiện chân dung thật.
+ Giáo viên kể (đoạn 2) diễn cảm
+ Học sinh kể đoạn 2
-> ý 2: Sọ Dừa chăn dê và được nàng út yêu.
+ Kể lại đoạn Sọ dừa cưới vợ?
_ Học sinh kể đoạn 3
Giáo viên: Thay dổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
-> ý 3: Sọ dừa cưới vợ.
+ Khi Sọ Dừa đi sứ, chuyện gì đã xảy ra?
_ Đẩy xuống nước xoáy, sống ở bên sông.
Giáo viên : giọng mạch lạc, tái hiện âm thanh vui mừng.
-> Ý 4: Sọ dừa đi sứ.
* Kết luận: Kể đúng theo câu hỏi gợi ý.
Hoạt động 4:
_ Học sinh phát biểu
a/ Mục tiêu: Rút ý nghĩa
b/ Phương pháp: Vấn đáp
c/ Đồ dùng dạy học:
_ Hoạt động cả lớp
d/ Tiến hành:
Theo em chuyện này có ý nghĩa gì
Giáo viên tóm ý -> ghi bảng ý nghĩa
_ 3 học sinh nhắc lại
Người nghèo khổ chăm chỉ lao động và hiền lành sẽ được hạnh phúc. Kẻ độc ác, nham hiểm sẽ có hậu qủa xấu.
4/ Củng cố:
_ Em thích đoạn chuyện nào? Vì sao?
Tuỳ học sinh
_ Đọc ý nghĩa truyện
_ 2 học sinh đọc
_ Giáo viên nhận xét
5/ Dặn dò:
_ Tập kể lại y hệt ý nghĩa truyện.
_ Chuẩn bị: Những chú bé không chết.
Ngày tháng năm
Ngày tháng năm
KHỐÙI TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
File đính kèm:
- tuan 10.DOC