Kế hoạch bài dạy lớp 4 Tuần 3 Trường Tiểu học Xuân Ngọc

* Đọc:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp

- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm

* Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục

- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 4 Tuần 3 Trường Tiểu học Xuân Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
điều phủ lấy giá gương ******************************************************************** Thứ bảy ngày 12 tháng 9 nă2009 Tập làm văn Tiết 6: Viết thư I) Mục tiêu: - Nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. II) Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết văn. IV) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: (?) Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì? (?) Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? C - Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài” 1.Nhận xét: (?) Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? (?) Theo em người ta viết thư để làm gì? (?) Đầu thư bạn Lương đã viết gì? (?) Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? (?) Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? (?) Theo em ND bức thư cần có những gì? (?) Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và phần kết thúc? 2. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: a) Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đầu bài. - Gạch chân dưới những từ: Trường khác, để thăm hỏi, Kể, tình hình lớp, trường em. (?) Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? (?) Mục đích viết thư là gì? (?) Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? (?) Cần thăm hỏi bạn những gì? (?) Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp ở trường mình? (?) Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì? b) Viết thư: - Y/c học sinh dựa vào gợi ý để viết thư. - Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Gọi học sinh đọc lá thư của mình. - Nhận xét cho điểm Hs viết tốt. D. Củng cố dặn dò: - Nhân xét tiết học - Về nhà viết lại bức thư vào vở. - Hát đầu giờ. - Hai HS trả lời. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc bài: Thư thăm bạn - Lương viết thư cho Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần: => Nêu lí do và mục đích viết thư. => Thăm hỏi người nhận thư. => Thông báo tình hình người viết thư. => Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - HS đọc ghi nhớ SGK (4-5 HS) - HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu. * Kết quả: + Viết thư cho một bạn ở trường khác. + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. + Xưng hô: bạn - mình; cậu - tớ. + Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. - Học sinh suy nghĩ viết ra nháp - Viết bài vào vở. - 5 H/s đọc bài. - Về học thuộc phần ghi nhớ. ********************************************* Lịch sử Tiết 3: Nước Văn Lang I, Mục tiêu - Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất của người Lạc Việt - Một só tục lệ của người lạc việt còn lưu giữ tới ngày nay mà học sinh biết II, Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK- phiếu học tập,lược đồ bắc bộ và bắc trungbộ IV, Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới -Giới thiệu bài 1- Sự ra đời của nước Văn lang * Hoạt đông1: Làm việc cả lớp - G treo lược đồ bắc bộ và bắc trung bộ lên bảng vẽ trục thời gian lên bảng - G giới thiệu về trục thời gian yêu cầu H/s dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK xác định địa phận của nước Văn Lang, xác định (?) Nhà nứớc Văn Lang ra đời cách đây bao lâu? (?) Đứng đầu nước Văn Lang là ai? (?) Những người giúp vua cai quản đất nước là ai? (?) Dân thường được gọi là gì? - G giảng lại- rút ý ghi lên bảng - Chuyển ý : 2- Một số nét về cuộc sống của người việt cổ. * Hoạt động 2:Làm việc cá nhân - yêu cầu H/S (?) Dựa vào các di vật của người xưa để lại hãy nêu nghề chính của lạc dân? (?) Người việt cổ đẵ sinh sống ntn? (?) Các lễ hội của người lạc việtđược tổ chức như thế nào? (?) Em biết những tục lệ nào của người việt cổ con tồn tại đến ngày nay? *G/v giảng kết luận - Gọi H đọc phần đóng khung SGK 4,- Củng cố dặn dò - G củng cố lại nội dung bài - Về nhà học bài -cb bài sau - Kiểm tra sách vở của H -Người ta quy ước -Năm 0 là năm công nguyên -Phía dưói năm công nguyên là năm trước công nguyên -Phía trên công nguyên là năm sau công nguyên -Thời điểm ra đời của nước Văn Lang -Nhà nước văn lang ra đời cách đây khoảng năm 700 TCN ở lưu vực sông hồng, sông mã và sông cả +Đứng đàu là các vua hùng. Kinh đô đặt ở Phong châu Phú Thọ +Những người giúp vua cai quản đất nước là lạc hầu lạc tướng. +Dân thường gọi là lạc dân -Đọc SGK và quan sát kênh hình để trả lời các câu hỏi sau : - Nghề chính của lạc dân là làm ruộng và chăn nuôi : họ trồng lúa ,khoai,đỗ ,cây ăn quả như dưa hấu,họ cũng biết nấu xôi,làm bánh dầy...làm mắm - Sống bằng nghề trồng chọt chăn nuôi, nghề thủ công ,biết chế biến thức ăn dệt vải .Họ ở nhà săn để đánh thú dữ ,quây quần thành làng. - Những ngày hội làng mọi người thường hoá trang vui chơi ,nhảy múa .đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên bãi đất rộng - Nhuộm răng đen, ăn trầu, phụ nữ đeo hoa tai và các đồ trang sức. - H/S nhận xét bổ sung -2-3 H đọc ********************************************* địa lí Tiết 2: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu: Học sinh trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS. Dựa vào bảng số liệu tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS. II. dùng dạy học -Bản đồ địa lý tự nhiên VN -Tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS . IV. ác hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức. 2- KTBC. -Gọi H trả lời. -G nhận xét. 3- Bài mới. *Giới thiệu bài: 1- Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: (?) Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? (?) Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? (?) Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến cao? (?) Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là dân tộc ít người? (?) Người dân ở những núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? Bước 2: *G/v sửa chữa giúp H hoàn thiện câu trả lời. - G/v giảng 2- Bản làng với nhà sàn. *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm -G/v y/c: + Bước 1: (?) Bản làng thường nằm ở đâu? Thường có nhiều nhà hay ít nhà? (?) Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? (?) Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? (?) Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng để làm gì? + Bước 2: -G giúp H hoàn thiện *Hoạt động chung: (?)Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? *G giảng lại -Chuyển ý: 3- Chợ phiên, lễ hội, trang phục. *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm + Bước 1: - G y/c . (?) Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động của chợ? (?) Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? (dựa vào H2) (?) Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS? (?) Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có những hoạt động gì? (?) Em có nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc trong các hình 3,4,5. + Bước 2: *G/v chốt lại 4- Tổng kết -Gọi H/s trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về SH, trang phục, lễ hội... của một số dân tộc vùng núi HLS? -ở HLS có mấy dân tộc chính sinh sống -G nhận xét-chốt lại -Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau. -Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi HLS ? -ở những nơi cao của HLS có khí hậu ntn? -Nhóm đôi. -H/s dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau. -ở HLS dân cư thưa thớt . -Dân tộc Dao, d.tộc Thái và d.tộc H’mông. -Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc Dao 700 đến 1000m, dân tộc H’mông trên 1000m. -Vì các dân tộc này có số dân ít. -Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi cao đi lại khó khăn đường giao thông chủ yếu là đường mòn. -H/s trình bày kết quả trước lớp . -H/s nhận xét -Dựa vào mục 2trong sgk, tranh ảnh về bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: -Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng, thường tập trung thành từng bản.Mỗi bản có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới thung lũng thường đông hơn. -Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và tránh thú dữ . -Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa... -Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để đun nấu và để sưởi ấm khi mùa đông đến . -Đại diện các nhóm trả lời. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp ngói, lợp tôn, nhà sàn làm kiên cố: xây nhà sàn như khu Tân Lập - Mộc Châu. -Dựa vào mục 3 trong sgk, tranh ảnh, chợ phiên trả lời các câu hỏi sau: -Chợ phiên thường họp vào những ngày nhất định -Buôn bán trao đổi hàng hoá và còn là nơi giao lưu văn hoá -H quan sát và nêu . -Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, tết nhảy... -Thường tổ chức vào mùa xuân . -Thi hát, ném còn, múa rạp, múa xoè... -Mỗi dân tộc có một trang phục riêng, trang phục được may thêu rất công phu thường có màu sắc sặc sỡ. -Đại diện các nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét. -H/s nhắc lại nội dung (bài học) -H/s nêu lại các ý - Có 3 dân tộc: thái, dao, mông **************************************************************************************************************** ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 3 nam hoc 20092010.doc
Giáo án liên quan