Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ 2 ngày 26 tháng 02 năm 2024
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ. THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ: “MẸ VÀ CÔ”
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được nội dung của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ
8-3.
- Nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu.
- Kể lại được những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân
trong gia đình.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Luyện tập các tiết mục văn nghệ để
chuẩn bị tham gia hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lí các tình huống liên quan đến
việc quan tâm, chăm sóc người thân.
- Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân
bằng lời nói, thái độ và việc làm cụ thể.
II. Các hoạt động chủ yếu
1. Nghi lễ chào cờ
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
3. Nhảy bài về chủ đề 8/3 (Lớp 2A)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi Tiết mục nhảy: “ của lớp 2A - HS theo dõi
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2A thể hiện xong
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga)
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
_____________________________________
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
BÀI 4: BÀI TẬP TẠI CHỖ TUNG- BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn
trong tập luyện.
-Thực hiện được cách thực hiện được bài tập tại chỗ tung- bắt bóng bằng hai
tay.
- Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo
viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung- bắt bóng bằng hai tay.
II. Đồ dùng dạy học
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Các hoạt động chủ yếu
Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Nội dung T.
S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
gian
I. HĐ mở đầu: 5 ‘
Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp
hỏi sức khỏe học sinh
phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học
Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo
khởi động. GV.
- Xoay các khớp cổ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
tay, cổ chân, vai, hông,
- Gv nhận xét, tuyên
gối,...
dương
- Trò chơi “ Thi xếp
hàng” 7-
10’
- Đội hình HS quan
sát
-Cho HS quan sát
II. HĐ hình thành
tranh(nếu có)
kiến thức mới:
-GV làm mẫu động
- Kiến thức.
tác kết hợp phân tích HS quan sát GV làm
- Học tại chỗ tung- bắt kĩ thuật động tác. mẫu
bóng bằng hai tay
-Hô khẩu lệnh và
thực hiện động tác
mẫu
-Cho 1 tổ lên thực
hiện cách chuyển đội HS tiếp tục quan sát
hình.
-GV cùng HS nhận
xét, đánh giá tuyên
18- dương
III.HĐ Luyện tập: 20’
4 lần
Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện
- GV hô - HS tập
đồng loạt.
theo GV.
- Gv quan sát, sửa sai
cho HS.
3 lần
Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ
các bạn luyện tập
theo khu vực.
- Tiếp tục quan sát, GV
nhắc nhở và sửa sai
1 lần - Từng tổ lên thi đua
cho HS
- trình diễn
Thi đua giữa các tổ
- GV tổ chức cho HS
thi đua giữa các tổ.
- Chơi theo đội hình
- GV và HS nhận xét
hàng dọc
đánh giá tuyên
3-5’
dương. -- --------
-----------
- GV nêu tên trò
-Trò chơi “Lăn bóng chơi, hướng dẫn cách
theo đường dích zắc” chơi, tổ chức chơi trò HS tham gia chơi
chơi cho HS. tích cực.
- Nhận xét tuyên -HS chạy kết hợp đi
dương và sử phạt lại hít thở
1-2l người phạm luật
- Cho HS chạy XP - HS trả lời
cao 20m
1-2’
- Bài tập PT thể lực:
- HS thực hiện thả
- Yêu cầu HS quan lỏng
4- 5’ sát tranh trong sách
IV. HĐ vận dụng trả lời câu hỏi? - ĐH kết thúc
- Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn
thân.
- Nhận xét kết quả, ý
- Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của
chung của buổi học. hs.
Hướng dẫn HS Tự ôn - VN ôn lại bài và
ở nhà,xuống lớp. chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
_____________________________________
TOÁN
Bài 55: LUYỆN TẬP (T2) – Trang 42
I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai
lượt và không liên tiếp).
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan
đến phép toán.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi
Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp
thỏ tìm được nhà của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
- HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nhẩm theo mẫu
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này
mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm
phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
- HS làm bài vào vở
- Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề:
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS đọc đề;
+ Làm thế nào để tính trong xe còn bao - Trả lời.
nhiêu lít dầu?
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. - Chữa bài; Nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm
trong hai lần là:
2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
Trong xe còn lại số lít dầu là:
9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong
xe còn lại số lít dầu là:
9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
Trong xe còn lại số lít dầu là:
6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
Đáp số: 4 300 ldầu.
3. Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức
như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học - HS tham gia chơi TC để vận dụng
kiến thức đã học vào làm BT. sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện
tính cộng đúng
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy
..................................................................................................................................
___________________________________________
Buổi chiều
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
Bài 11: Chuyện bên cửa sổ (T1+2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa
sổ”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian,
địa điểm cụ thể.
- Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm
của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu
quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
- Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với
loài vật.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
Bài cũ: - HS kể - Lớp nhận xét, khen.
- HS nêu.
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm.
+ GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống
bạn, hoặc đã là điều tốt khác?
- HS xem phim
- GV nhận xét chung , khen.
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô
cho các em xem một đoạn phim nhé!
- HS tham gia múa hát cùng cô
(GV cho HS xem clip về đời sống loài chim)
giáo
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim
+ Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất
non.
vui vì được nghe chim hót, được
+ Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim
ngắm nhìn đần chin vui đùa thật
non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì?
thú vị.
+ Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên cửa
+ HS trả lời.
sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
- HS lắng nghe.
+ Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng nhà
bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. Con
đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có con
như đang nói chuyện với những con khác. Cảnh vật
sinh động như vậy, không hiểu vì sao cậu bé ở sân
thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện
bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé!
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả đàn chim, - HS lắng nghe cách đọc.
giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu tả cảnh vật
ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, những câu nói thể
hiện sự suy nghĩ của nhân vật cậu bé. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại - 1 HS đọc toàn bài.
với ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài.
nhộn
- Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc tường,/
lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.//
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2
đoạn theo nhóm 4. lượt.
- HS đọc nhẩm.
- Cho HS làm việc các nhân. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước
- GV nhận xét các nhóm. lớp.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu. + Nơi ngày xưa là khu rừng, bây
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã giờ đã thay thay bằng những khu
thay đổi như thế nào? nhà cao tầng.
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của
đàn chim ở khu nhà tầng? + Những câu miêu tả sự xuất
hiện của đàn chim ở khu nhà
tầng là: Khu nhà xây đã lâu, nay mới thấp thoáng mấy con chim
sẻ lách chách bay đến. Chúng ẩn
vào các hốc tường lỗ thông hơi
cửa ngách để trú chân, làm tổ.
Bầy chim rụt rè xà xuống chậu
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé cây cảnh.
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? + Lần đầu nhìn thấy bầy chim
sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy
chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân bay sang sân thượng nhà khác.
thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy
cảnh đó? sang sân thượng nhà bên, cậu
thấy đàn chim léo nhéo đến là
nhộn, con bay con nhảy, con nằm
lăn ra giũ cánh rồi mổ đùa nhau
... nom rất vui. Cậu bé rất ân
hận. Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim
ấy đã ở trên sân thượng nhà
+ Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những mình.
việc đã làm và những điều đã thấy? + Dự đoán: Từ những việc đã
làm, cậu bé hẳn là rất ân hận.
Chắc chắn cậu bé sẽ không bao
giờ đối xử với bầy chim như thế
nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô
đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con
người yêu thương, bảo vệ chim
chóc thì chim chóc cũng sẽ gần
gũi, gắn bó và mang lại niềm vui
- GV mời HS nêu nội dung bài. cho con người.
- GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu - HS nêu theo hiểu biết của
chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên mình.
nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. -2-3 HS nhắc lại
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kể lại câu chuyện Cậu bé đánh
kì nghỉ hè vừa qua. giày
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu
chuyện: Cậu bé đánh giày
- HS kể theo nhóm
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn
tranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền
cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm
- GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. lắng ấm áp; Giọng của cậu bé:
- GV nhận xét chung, tuyên dương. nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.)
3.2. Hoạt động 4: - HS luân phiên nhau kể từng
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. đoạn của câu chuyện. (Nhóm
GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, trưởng và các thành viên nhận
giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa với xét, thống nhất cách kể để trình
người khác.) bày trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2:
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được - 1 nhóm trình bày trước lớp.
gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra - HS nhóm khác có thể nêu câu
sao? hỏi chất vấn. – Nhận xét.
- Mời các nhóm trình bày. Sau đó đổi nhóm khác trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nê
- HS thảo luận:
- Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được
mọi người tín nhiệm, tôn trọng,
quý mến.
- Và nếu không giữ được lời hứa,
sẽ đánh mất niềm tin của mọi
người dành cho mình., không
làm gương cho các em nhỏ ...
4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi
lời hứa.
+ GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi.
về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả thế
nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
- Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.......................................................................................................................................
________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ
quan tuần hoàn.
- Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần
hoàn.
- Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ
quan tuần hoàn và cách phòng tránh.
- Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học
tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
*GDBVMT:
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại
đối với cơ quan tuần hoàn.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - GV cho cả lớp nghe bài hát “Tập thể dục - HS lắng nghe bài hát.
buổi sáng” để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Cô giáo đã dạy bạn
nhỏ làm gì? + Trả lời: Tập thể dục buổi sáng.
+ Theo em có nên tập thể dục thường
xuyên hay không? + Trả lời: Tập thể dục và chơi thể thao
- GV Nhận xét, tuyên dương. thường xuyên.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Thực hành
Hoạt động 1. Hoàn thành bảng những
việc nên làm, không nên làm để chăm
sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm
việc nhóm 4) - Các nhóm thảo luận và hoàn thành vào
- GV nêu yêu cầu HS hoàn thành bảng PHT.
chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn
vào PHT và chia sẻ với bạn. HS thảo luận Việc nên làm Việc không nên làm
nhóm 4. Tập thể dục Chạy nhảy quá
mạnh
Tránh xúc động Ngồi lâu
mạnh
Chơi thể thao đều Thức khuya
đặn
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV gọi các nhóm trình bày. - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những
việc nên làm hoặc không nên làm để
bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc
nhóm 2) - GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo nhóm - HS hỏi đáp theo nhóm đôi: một bạn hỏi -
đôi, trả lời theo mẫu: một bạn trả lời và ngược lại.
+ HS1: Theo bạn chúng mình có nên mặc
quần áo và đi giày dép quá chật không?
Vì sao?
+ HS2: Mình không nên đi giày, dép quá
chật vì ảnh hưởng đến sự lưu thông máu.
+ HS1: Khi ở nhà cũng như ở trường bạn
đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan - HS lắng nghe.
tuần hoàn? - Đại diện các nhóm nhận xét.
+ HS2: Mình thường xuyên tập thể dục - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa - Học sinh lắng nghe.
sức. - 1- 2 HS đọc.
- GV gọi các nhóm chia sẻ.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Bệnh thấp tim là bệnh dễ bị
mắc ở lứa tuổi học sinh tiểu học. Bệnh có
thể dẫn đến hở van tim, viêm cơ tim, suy
tim và có nguy cơ gây tử vong. Chính vì
vậy chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
3. Vận dụng
- Chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó mời các - Các nhóm chia sẻ cho cả lớp cùng nghe:
nhóm tiến hành thảo luận và chia sẻ kết một bạn hỏi - một bạn trả lời và ngược lại.
quả.
+ Điều gì sẽ xảy ra với cơ quan tuần hoàn Ví dụ: Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí,
nếu: vận động quá sức, mặc quần áo quá vận động và chơi thể thao vừa sức, không
chật, ăn quá nhiều muối, ? sử dụng các chất kích thích, không nên
+ Chia sẻ với bạn những việc cần làm để mặc quân áo, đi giày, dép quá chật, không
chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn? lo lắng, căng thẳng, bực bội,
- Các nhóm nhận xét. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 2 - 3 HS đọc thông điệp.
- GV đưa ra thông điệp: Để chăm sóc
và bảo vệ cơ quan tuần hoàn, chúng ta
cần:
+ Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí.
+ Sử dụng các thức ăn, đồ uống có lợi.
+ Học tập, vận động và vui chơi vừa sức.
+ Không sử dụng các chất kích thích như
rươu, bia, thuốc lá,..
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhàchia
sẻ những điều đã được học cho người
thân và thực hiện những điều vừa học vào
cuộc sống hằng ngày.
IV. Điều chỉnh sau dạy học
.......................................................................................................................................
________________________________________
Thứ 3 ngày 27 tháng 02 năm 2024
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000
Bài 56: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
Trang 43-44
I. Yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ
hai lần liên tiếp).
- Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000
+ Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
-GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền trưởng - HS thực hiện phép cộng để tìm
là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên mỗi chiếc kết quả.
sà lan có 1 034 bao gạo. Hỏi cả hai chiếc sà lan có
bao nhiêu bao gạo?”
- GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan thì cộng - HS lắng nghe.
lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép nhân.
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”.
-GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân - HS ghi vào bảng
(như trong SGK). - HS lắng nghe
- GV gọi một số em đọc lại các bước tính.
- GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền trưởng - 1 vài HS nêu lại
thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba - HS nêu phép nhân để tìm kết
chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1 225 bao gạo.” quả.
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”.
- GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các
bước của phép tính trước - HS ghi vào bảng
- GV chữa bài, nhận xét - HS thực hiện phép tính
- GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại:
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái. - HS lắng nghe
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng
của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải - HS lắng nghe
nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với
số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp).
+ Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường
hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến
phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
và bài toán giải bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và
năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo hình thức
tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn và lần lượt từng - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
bạn lên thực hiện phép tính. Nhóm nào làm chính - Các nhóm chơi trò chơi
xác và nhanh hơn thì thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV cho HS làm vào bảng
- GV chữa bài, nhận xét HS - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2
- HS làm vào bảng
- HS lắng nghe
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
- 1 HS nêu đọc yêu cầu BT3
- HS lắng nghe
- GV cho HS làm bài vào vở a) Nhẩm 4 nghìn x 2 = 8 nghìn
4 000 x 2 = 8 000 - HS làm vào vở
b) Nhẩm 3 nghìn x 3 = 9 nghìn
3 000 x 3 = 9 000
c) Nhẩm 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
2 000 x 4 = 8 000
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 4.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
- GV cho HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi khu đất là:
1 617 x 4 = 6 468 (m) - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT4
Đáp số: 6 468 mét. - 1 vài HS nêu lại
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở
- HS lắng nghe
3. Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại thức đã học vào thực tiễn.
bài đã học.
+ Câu 1: 2 000 x 2 = ? + HS trả lời:
+ Câu 2: 1 102 x 2 = ? Câu 1: 4 000
- Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 2 204
4. Điều chỉnh sau bài dạy
.......................................................................................................................................
_________________________________________
TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ (T3)
I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức
nghe – viết ) trong khoảng 15 phút.
- Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe
ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện
cái rìu, cái địu,
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: con chim, cây kim,
im/iêm. quả tim, con nhím,
Cái liềm,
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên cửa sổ
”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng
sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy nghĩ của bạn
nhỏ về với thiên nhiên. - HS lắng nghe, quan sát trên
- GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài tuần màn hình.
đến vui quá. - HS đọc lần lượt.
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính
tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo nhéo, - HS viết bài.
giũ cánh,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết
của HS
- GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài
tập a hoặc bài tập b.
Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc - 1 HS đọc yêu cầu bài.
vần im/iêm. (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Các nhóm sinh hoạt và làm
tập việc theo yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo
luận và chọn vần cần điền.
- Kết quả:
a) Gió hiu hiu thổi
Chúng em lưu luyến chia tay cô
giáo.
Lửa cháy liu riu.
Ông em có bộ sưu tập tem thư.
b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi
liềm, bàn phím, kiềm chế, lim
dim
- Mời đại diện nhóm trình bày câu a)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx