MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đó nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ? viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Làm đúng bài tập 3
-Có ý thức viết đúng viết đẹp tiếng Việt.
PHƯƠNG TIỆN
-3,4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy chính tả: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4…?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT
Trường : TH NGUYỄN DU
Lớp: 4/1
Người soạn:LƯU THI HUỆ
GVHD: ĐÀO THỊ NGHĨA
Ngày soạn:17/3/2011
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chính tả
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4…?
MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đó nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 …? viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
- Làm đúng bài tập 3
-Có ý thức viết đúng viết đẹp tiếng Việt.
PHƯƠNG TIỆN
-3,4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 2HS viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
-Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ được nghe viết bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,… ? và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/êch.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn viết chính tả
Bài tập 1 :Nghe _viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn.
_GV đọc bài văn, sau đó gọi HS đọc lại.
_GV đưa ra câu hỏi và cho HS thảo luận nhóm đôi.
+Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số ?
+Mẩu chuyện có nội dung gì ?
_Sau khi HS trả lời GV đưa ra kết luận.
Kết luận :
_Đầu tiên người Ả- rập đã nghĩ ra các chữ số.
_ Người đầu tiên nghĩ ra các chữ số là một nhà thie6n văn học người Ấn-Độ.
_ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,… không phải do người Ả- rập nghĩ mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn-Độ khi sang Bát-đa, đã nga6u4 nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn - Độ 1, 2, 3, 4,…
Hướng dẫn viết từ khó.
_GV yêu cầu HS tìm những từ khó lẫn dễ khi viết chính tả.
_HS đọc và tìm những từ viết được.
Viết chính tả.
_GV đọc bài cho HS viết, GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.GV chú ý nhắc HS cách trình bày, cách viết các chữ số.
_GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi chính tả.
Soát lỗi thu và chấm bài.
GV có thể yêu cầu HS trao đổi bài và soát lỗi sai.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : 2(a)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu câu HS làm bài.
- Gợi ý cho HS: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm các dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng.
+GV yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được
Bài 2(b)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu câu HS làm bài.
- Gợi ý cho HS: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm các dấu thanh các em sẽ được những tiếng có nghĩa.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng.
+GV yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
Bài 3 :
_Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
_Yêu cầu HS làm việc thảo luận theo nhóm 4.
_GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận .yêu cầu HS dán phiếu trên bảng lớp.
Sau khi các nhóm đưa câu trả lời GV cùng các HS nhận xét bài của từng nhóm.
_GV cùng HS tìm hiểu sâu hơn về câu chuyện.
_GVđưa ra câu hỏi : + Truyện có tính khôi hài như thế nào ?
_GV nhận xét và đưa ra kết luận.
3 CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ.
_GV chấm bài và nhận xét bài cho HS
_Giáo dục HS có ý thức viết đúng viết đẹp tiếng Việt.
GV nhận xét tiết học,và yêu cầu học sinh về chuẩn bị bài chính tả Đường đi Sa Pa.
- 3HS lên bảng thực hiện theo yêu câu của GV.
+PB :suyễn, suông, sóng, sọt, sửu, sai,…
+PN : biển, hiểu, bủng, bưởi, nguẩy, ngẩn, còng….
_HS lắng nghe.
_1 HS đọc bài.
-HS lắng nghe.
+Đầu tiên người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
+Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
+Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,…không phải do người Ả Rập nghĩ mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4,…
_HS đọc và viết các từ : Ả- Rập, Bát- đa, Ấn- Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.
_HS viết chính tả.
_HS soát lỗi bài
_1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp.
_1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
+Trai, tràm, trán,…
+Châu, chăng, chân…
+HS nhận xét bài làm trên bảng.
_HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp.
VD :+ Cô em vừa sinh con trai
+Ở sân trường em có rất nhiều cây tràm.
HS đọc yêu cầu bài trước lớp.
_1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
+Bệt, chết, dết, hết, kết,tết…
+Bệch, hếch, tếch…
+HS nhận xét bài làm trên bảng.
_HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp.
VD :+Bé Nam ngồi bệt xuống đất.
+Con chó nhà em bị chết hôm qua.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp .
Các nhóm thảo luận và trả lời vào phiếu học tập.
HS trả lời :Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ nghĩ là chị đã sống được hơn 500 năm.
_HS lắng nghe.
File đính kèm:
- CHINH TA AI NGHI RA CAC SO 123 .docx