Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn địa lí lớp 12

Cấu trúc chung của bộ tài liệu gồm hai phần chính :

Phần thứ nhất : Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ thông ;

Phần thứ hai : Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn học trong Chương trình Giáo dục phổ thông.

Bộ tài liệu : Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Trung học cơ sở và Trung học phổ thông có sự tham gia biên soạn, thẩm định, góp ý của nhiều nhà khoa học, nhà sư phạm, các cán bộ nghiên cứu và chỉ đạo chuyên môn, các giáo viên dạy giỏi ở địa phương.

Hi vọng rằng, Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ là bộ tài liệu hữu ích đối với cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên và học sinh trong cả nước. Các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triển khai sử dụng bộ tài liệu và tạo điều kiện để các cơ sở giáo dục, các giáo viên và học sinh thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá, góp phần tích cực, quan trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trung học.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn địa lí lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều tiềm năng về kinh tế biển,... - Khó khăn: đồng bằng nhỏ hẹp, thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài) 1.2. Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng - Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển: + Nghề cá : tiềm năng và thực trạng + Du lịch biển: tiềm năng và thực trạng + Dịch vụ hàng hải : tiềm năng và thực trạng + Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: tiềm năng và thực trạng. - Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: tình hình phát triển, tầm quan trọng của việc phát triển công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc tổng hợp các nguồn tài liệu: bản đồ, số liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn. NỘI DUNG 5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Kiến thức 1.1. Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước. 1.2. Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất kĩ thuật đối với phát triển kinh tế - Thuận lợi: + Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: Đất, rừng, thuỷ điện... (dẫn chứng) + Kinh tế - xã hội: nhiều dân tộc ít người với truyền thống văn hoá độc đáo. - Khó khăn: + Tự nhiên: mùa khô kéo dài. + Kinh tế - xã hội: thưa dân nhất nước ta, trình độ lao động chưa cao, thiếu cơ sở hạ tầng,... 1.3. Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng;phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và biện pháp giải quyết những vấn đề đó. - Phát triển cây công nghiệp lâu năm: tiềm năng, thực trạng, biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp. - Khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng: tiềm năng, thực trạng, biện pháp bảo vệ rừng. - Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi: thực trạng và ý nghĩa của việc phát triển thủy điện, thủy lợi ở Tây Nguyên. - Phát triển chăn nuôi gia súc lớn: tiềm năng, thực trạng. 1.4. So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên - Khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm. - Khác nhau về chăn nuôi gia súc lớn. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên; nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật (trồng và chế biến cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè); thủy điện). - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về tình hình trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn của Tây Nguyên. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. NỘI DUNG 6. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế-xã hội ở Đông Nam Bộ - Thế mạnh: nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế. + Vị trí địa lí : rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội. + Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên), biển,... + Điều kiện kinh tế - xã hội: lực lượng lao động dồi dào, có chuyên môn cao, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt,... - Hạn chế : mùa khô kéo dài. 1.2 Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ - Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp: hướng khai thác theo chiều sâu; nguyên nhân. - Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp: hướng khai thác theo chiều sâu; nguyên nhân. 1.3. Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. - Lí do phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ. - Lí do phải bảo vệ môi trường biển ở Đông Nam Bộ. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Kinh tế chung hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí địa lí, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ (công nghiệp, nông nghiệp). - Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ để nhận biết một số vấn đề phát triển kinh tế của vùng. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Biên Hoà, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. NỘI DUNG 7. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Kiến thức 1.1. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng - Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (dẫn chứng) - Khó khăn: mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa khô kéo dài, phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. 1.2. Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên - Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường. - Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô. - Phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng. - Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế - Trong đời sống, cần chủ động sống chung với lũ. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để xác định vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long; phân bố các loại đất chính của đồng bằng. - Điền và ghi đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Cần Thơ, Cà Mau, Long Xuyên, Vĩnh Long. NỘI DUNG 8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 1. Kiến thức 1.1. Hiểu được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là bộ phận quan trọng của nước ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, cần phải bảo vệ - Nước ta có vùng biển rộng lớn, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. - Biển và đảo của nước ta có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển (dẫn chứng) - Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển. 1.2. Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo. - Lí do phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo. - Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: hiện trạng, biện pháp. - Khai thác tài nguyên khoáng sản: hiện trạng, biện pháp. - Phát triển du lịch biển: hiện trạng, biện pháp. - Giao thông vận tải biển: hiện trạng, biện pháp. - Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, phạm vi lãnh hải của vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo chính của nước ta. - Điền lên bản đồ khung các đảo lớn và quần đảo của Việt Nam (các đảo: Phú Quốc, Con Đảo, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cái Bầu, Phú Quý, Lí Sơn; các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa) NỘI DUNG 9. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Kiến thức 1.1. Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam - Phạm vi lãnh thổ : + Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố, ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tuỳ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. + Tên các tỉnh, thành phố của mỗi vùng kinh tế trọng điểm. - Vai trò : Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước; có tỉ trọng GDP lớn; tốc độ phát triển kinh tế cao; có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ. - Đặc điểm chính của từng vùng. - Thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng trọng điểm về: tốc độ tăng trưởng, % GDP, kim ngạch xuất khẩu so với cả nước, cơ cấu GDP. 1.2. Trình bày được thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát triển - So sánh 3 vùng kinh tế trọng điểm. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của các vùng kinh tế trọng điểm ở phía Bắc, miền Trung và phía Nam; nhận biết và giải thích được sự phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các vùng kinh tế trọng điểm. CHỦ ĐỀ 6 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (tỉnh / thành phố) 1. Kiến thức Biết tìm hiểu địa lí địa phương theo các chủ đề : - Chủ đề 1: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính + Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Ở vùng nào ? giáp những đâu ? diện tích của tỉnh/thành phố thuộc loại lớn hay nhỏ ? + Ý nghĩa của vị trí, lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Chủ đề 2 : Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh hoặc thành phố + Các đặc điểm nổi bật nhất về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. + Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất. + Vấn đề bảo vệ môi trường. - Chủ đề 3 : Đặc điểm dân cư và lao động của tỉnh hoặc thành phố + Đặc điểm chính về dân cư, lao động. + Những thuận lợi và khó khăn của dân cư và lao động đối với phát triển kinh tế - xã hội. + Hướng giải quyết các vấn đề về dân cư và lao động. - Chủ đề 4 : Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố + Những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội. + Thế mạnh về kinh tế + Hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hoặc thành phố. - Chủ đề 5 : Địa lí một số ngành kinh tế chính + Điều kiện phát triển. + Tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế chính. + Hướng phát triển một số ngành kinh tế. 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn, các đơn vị hành chính của tỉnh/thành phố. - Sưu tầm tư liệu, xử lí thông tin. - Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu của tỉnh/thành phố. - Viết và trình bày báo cáo theo vấn đề.

File đính kèm:

  • docHuong dan thuc hien Chuan kien thuc ki nang monDia ly 12.doc