a) Đọc thành tiếng (7 điểm)
- Dựa vào đề kiểm tra, GV tiến hành kiểm tra từng học sinh. Việc kiểm tra theo thời gian qui định nhà trường.
b, Đối với đọc-hiểu (3 điểm): GV cho HS trực tiếp làm bài vào bài kiểm tra. GV hướng dẫn HS cụ thể cách làm kiểu bài này.
2. Kiểm tra viết (10 điểm)
GV đọc cho học sinh cả lớp làm bài vào giấy kiểm tra. GV cần hướng dẫn viết thẳng hàng các chữ đầu các dòng thơ và xuống hàng sau mỗi câu thơ. Nếu làm bài trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng qui định cho 1 điểm
9 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 5594 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá môn tiếng việt học kì lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm)
b) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Thời gian HS làm bài khoảng 30 phút.
HS đọc thầm một đoạn văn bản và làm bài tập theo dạng trắc nghiệm; mỗi câu hỏi, bài tập đúng cho 1 điểm.
2. Bài kiểm tra Viết (10 điểm) (Chính tả -Tập làm văn)
Thời gian làm bài khoảng 40 phút
a, Chính tả (5 điểm)
- GV đọc cho HS viết, thời gian 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
b, Tập làm văn (5 điểm)
- Thời gian làm bài khoảng 25 phút.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 – 1,5…đến 5 điểm).
3. Cách tính điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt
- Bài kiểm tra Đọc: 10 điểm (gồm 6 điểm về đọc thành tiếng, 4 điểm về đọc thầm và làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Bài kiểm tra Viết: 10 điểm ( gồm 5 điểm về Chính tả, 5 điểm về Tập làm văn; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc - Viết (được làm tròn 0,5 thành 1).
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT HKI LỚP 3
Bài kiểm tra Đọc (10 điểm)
a) Đọc thành tiếng (6 điểm)
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài Tập đọc từ tuần 17 trở lại.
- Nội dung kiểm tra:
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 1 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
+ Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm)
b) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Thời gian HS làm bài khoảng 30 phút.
HS đọc thầm một đoạn văn bản và làm bài tập theo dạng trắc nghiệm, mỗi câu hỏi, bài tập đúng cho 1 điểm.
2. Bài kiểm tra Viết (10 điểm) (Chính tả -Tập làm văn)
Thời gian làm bài khoảng 40 phút
a, Chính tả (5 điểm)
- GV đọc cho HS viết, thời gian 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
b, Tập làm văn (5 điểm)
- Thời gian làm bài khoảng 25 phút.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 – 1,5…đến 5 điểm).
3. Cách tính điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt
- Bài kiểm tra Đọc: 10 điểm (gồm 6 điểm về đọc thành tiếng, 4 điểm về đọc thầm và làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Bài kiểm tra Viết: 10 điểm ( gồm 5 điểm về Chính tả, 5 điểm về Tập làm văn; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc - Viết (được làm tròn 0,5 thành 1).
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT HKI LỚP 4
Bài kiểm tra Đọc (10 điểm)
a) Đọc thành tiếng (5 điểm)
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài Tập đọc từ tuần 17 trở lại.
- Nội dung kiểm tra:
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 4, tập 1 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài từ 80 đến 85 chữ.
Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
+ Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 tiếng đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
b) Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) (Theo đề của Phòng GD)
Thời gian HS làm bài khoảng 30 phút.
HS đọc thầm một đoạn văn bản và làm bài tập theo dạng trắc nghiệm, mỗi câu hỏi, bài tập đúng cho 1 hay 0,5 điểm.
2. Bài kiểm tra Viết (10 điểm) (Chính tả -Tập làm văn)
Thời gian làm bài khoảng 50 phút
a, Chính tả (5 điểm)
- GV đọc cho HS viết, thời gian 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
b, Tập làm văn (5 điểm)
- Thời gian làm bài khoảng 35 phút.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 – 1,5…đến 5 điểm).
3. Cách tính điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt
- Bài kiểm tra Đọc: 10 điểm (gồm 5 điểm về đọc thành tiếng, 5 điểm về đọc thầm và làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Bài kiểm tra Viết: 10 điểm ( gồm 5 điểm về Chính tả, 5 điểm về Tập làm văn; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc - Viết (được làm tròn 0,5 thành 1).
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT HKI LỚP 5
Bài kiểm tra Đọc (10 điểm)
a) Đọc thành tiếng (5 điểm)
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài Tập đọc từ tuần 17 trở lại.
- Nội dung kiểm tra:
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 5, tập 1 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
+ Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
(Đọc sai từ 2 tiếng đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
----------------------------------------------------------------------------------------------
b) Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Thời gian HS làm bài khoảng 30 phút.
HS đọc thầm một đoạn văn bản và làm bài tập theo dạng trắc nghiệm, mỗi câu hỏi, bài tập đúng cho 1 hay 0,5 điểm.
2. Bài kiểm tra Viết (10 điểm) (Chính tả -Tập làm văn)
Thời gian làm bài khoảng 50 phút
a, Chính tả (5 điểm)
- GV đọc cho HS viết, thời gian 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
b, Tập làm văn (5 điểm)
- Thời gian làm bài khoảng 35 phút.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0,5 – 1 – 1,5…đến 5 điểm).
3. Cách tính điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt
- Bài kiểm tra Đọc: 10 điểm (gồm 5 điểm về đọc thành tiếng, 5 điểm về đọc thầm và làm bài tập; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Bài kiểm tra Viết: 10 điểm ( gồm 5 điểm về Chính tả, 5 điểm về Tập làm văn; có thể cho đến 0,5 điểm).
- Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc - Viết (được làm tròn 0,5 thành 1).
File đính kèm:
- cach ra de kiem tra.doc