Học sinh viết bài “Bà cụ bán hàng nước chè” (STV5 tập 2 trang 102)
Bài viết có tựa bài, đúng, đủ các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : 5 điểm
- Mỗi lỗi viết sai (phụ âm đầu, vần, thanh); không viết hoa đúng quy định: trừ 0,5đ/ 1lỗi.
- Thiếu (hoặc thừa)1 chữ : trừ 0,5đ
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ, bẩn: trừ 0,5đ toàn bài
8 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn đánh giá bài kiểm tra điều kiện giữa học kì II – 2008 - 2009 môn viết lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hoa đúng quy định: trừ 0,5đ/ 1lỗi.
Thiếu (hoặc thừa)1 chữ : trừ 0,5đ
TẬP LÀM VĂN: 5 điểm
Đề bài : Em hãy viết một bài văn ngắn tả một loại cây (cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát ….) mà em thấy (hoặc em vun trồng)
Yêu cầu:
Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. Trình tự miêu tả hợp lý.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ và dấu câu đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
Biểu điểm:
Loại giỏi:
5 điểm: Bài làm đủ các yêu cầu trên.
4,5 điểm: Đầy đủ các yêu cầu lớn, trong đó có một, hai sai sót (hơi bẩn; mắc 1 – 2 lỗi chính tả; dùng dấu câu; dùng từ chưa đúng)
Loại khá 3,5đ – 4 điểm
Bài viết đủ các yêu cầu, từ ngữ, hình ảnh sinh động. Không quá 3 lỗi chung.
Loại trung bình 2,5đ – 3 điểm
- Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng còn sơ lược, nội dung được liệt kê, thiếu sinh động. Không quá 5 lỗi chung.
Loại yếu 1,5đ – 2 điểm
-Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ: ý sơ sài, không cân đối. Miêu tả có chỗ thiếu hợp ly.ù Diễn đạt và dùng từ lủng củng, chưa đúng. Không quá 6 lỗi chung
-Hoặc bài viết thiếu yêu cầu.
Loại kém: 0,5đ – 1 điểm
Bài làm lạc đề, sai thể loại hoặc chỉ viết được mở bài.
+ Trường hợp HS viết dở dang, cần xác định mức độ dở dang đến đâu để cho điểm. Tối đa là mức điểm trung bình.
Lưu ý:
Không quá chú trọng đến độ dài ngắn của bài viết.Đây là đề HS đã được luyện tập và sửa chữa trên lớp. Do đó, bài làm lần này cần quan tâm đến sự tiến bộ của HS, mức độ yêu cầu phải được nâng dần lên.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009
MÔN ĐỌC LỚP 4
1/ Nghỉ hè, tác giả thích nhất được làm gì ?
d. được về quê, được chơi trong khu vườn và ngắm cây vú sữa -> 0,5đ
2/ Lá cây vú sữa có gì đặc biệt ?
Lá cây vú sữa đặc biệt ở chỗ nó có một mặt thì xanh mơn mởn, một mặt lại có màu đỏ nâu. -> mỗi ý 0,25đ. 0,25 x 2 = 0,5đ
3/ Quả vú sữa trên cây trở nên căng tròn, bóng mịn khi nào ?
c.khi nắng tháng bảy gay gắt -> 0,5đ
4/ Khi ăn quả vú sữa, tác giả cảm nhận được mùi vị gì ?
c.mát lạnh, thơm như cùi dừa, vừa giòn vừa béo -> 0,5đ
5/ Theo em, vì sao cây vú sữa lại có tên gọi như vậy?
Vì: + trong quả vú sữa có thứ nước trắng đục, mát lạnh như dòng sữa mẹ.
+ theo sự tích, cây vú sữa xuất thân từ một người mẹ…
HS chỉ cần nêu 1 trong 2 lý do trên -> 1đ
* Trường hợp HS chỉ nêu được lý do vì quả vú sữa ngọt -> 0,5đ
6/ Câu “Trước khi ăn, tôi nặn nhè nhẹ cho quả mềm ra, rồi lấy dao khoét một lỗ tròn trên núm .” là:
b. câu kể “Ai làm gì” -> 0,5đ
7/ Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ “dững cảm” . Đặt 1 câu với một trong những từ em vừa tìm.
Tìm đúng 2 từ -> 0,5đ (can đảm, anh dũng, gan dạ, anh hùng, quả cảm, bạo gan,..)
Dùng đúng từ đã tìm, nội dung câu phù hợp + viết hoa đầu câu, chấm cuối câu -> 0,5đ
8/ Tìm 1 thành ngữ (tục ngữ) nói về tài năng của con người.
Tìm đúng 1 thành ngữ theo chủ đề -> 1 đ
(Người ta là hoa đất,
Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009
MÔN ĐỌC LỚP 3
1/ Điều gì đã khiến anh thanh niên Aùc – si – mét nghĩ ra cách đưa nước chảy ngược lên vùng cao?
c. Chọn đúng ý c -> 0,5 đ
2/ Aùc – si – mét đã làm ra chiếc máy gì để giúp nông dân đỡ vất vả ?
b/ Chọn đúng ý b -> 0,5 đ
3/ Viết tiếp vào chỗ chấm để tả lại chiếc máy của Aùc – si – mét làm ra:
0,25đ
0,25đ
Chiếc máy bơm là một đường ống có hai cửa: cửa dẫn nước sông vào và cửa dẫn nước ra ruộng Bên trong có một trục xoắn.Trục xoắn quay, nước sông sẽ được dẫn lên cao.
4/ Nhờ đâu chiếc máy bơm đầu tiên của loài người đã ra đời ?
0,25đ
0,25đ
Nhờ óc sáng tạo và tình thương yêu của Aùc – si – mét với những người nông dân. Oâng muốn làm gì đó giúp họ lao động đỡ vất vả.
5/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới:
“Người nông dân phải múc nước sông vào ống, rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở đâu?”
+Chọn đúng cụm từ nghi vấn “ở đâu” để đặt câu hỏi -> 0,25 điểm
+Viết thành câu, cuối câu có dấu chấm hỏi -> 0,25 điểm (thiếu dấu chấm hỏi trừ 0,25 điểm)
6/ Cho các từ: đất nước, xây dựng, bảo vệ, non sông, kiến thiết.
*Trong số các từ trên, từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là: đất nước, non sông
+Chọn đúng 1 từ -> 0,25 điểm. 0,25 x 2 = 0,5 điểm
7/ Viết một câu có hình ảnh nhân hóa.
+Câu viết sử dụng phép nhân hóa đúng -> 0,5 điểm
+Đầu câu viết hoa + chấm cuối câu -> 0,5 điểm (phạm 1 lỗi trừ 0,25 điểm)
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009
MÔN ĐỌC LỚP 2
1/ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thề nào?
a.
2/ Cá Sấu mời khỉ đến nhà để làm gì ?
b
3/ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
0,25 đ
0,25 đ
Khỉ lừa Cá Sấu, nói dối là mình để quên quả tim ở nhà. Cá Sấu tưởng thật bơi trở lại bờ. Thế là Khỉ thoát nạn
4/ Em hãy đặt một tựa khác cho bài đọc
HS có thể chọn nhiều tựa khác nhau – miễn là hợp lý với nội dung bài đọc và không trùng với tựa đề đã có -> 0,5 điểm
5/ Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong câu sau:
Em rất vui vì sao?
+Chọn đúng cụm từ nghi vấn “vì sao” để đặt câu hỏi -> 0,25 điểm
+Viết thành câu, cuối câu có dấu chấm hỏi -> 0,25 điểm (thiếu dấu chấm hỏi trừ 0,25 điểm)
0,25 đ
6/ Chọn tên loài chim thích hợp (vẹt, quạ, khướu, cắt, cú) điền vào chỗ chấm dưới đây.
0,25 đ
Đen như quạ ->
Nói như vẹt ->
7/ Kể tên 4 con vật sống ở dưới nước.
-Kể tên đúng 1 loài -> 0,25 điểm.
-0,25 x 4 = 1 điểm
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009
MÔN VIẾT LỚP 2
A. CHÍNH TẢ : (Nghe viết) – 15 phút
Học sinh viết bài “Bé nhìn biển” (đầu bài và khổ thơ 1,2; 4 – STV2 tập 2 trang 65)
Bài viết có tựa bài, đúng, đủ các chữ trong bài : 5 điểm
Mỗi lỗi viết sai (phụ âm đầu, vần, thanh); không viết hoa đúng quy định: trừ 0,5đ/ 1lỗi.
Thiếu (hoặc thừa)1 chữ : trừ 0,5đ
BTẬP LÀM VĂN - 30 phút
1/ Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: (2đ)
–Bố ơi, bố có mua được sách cho con không?
-Bố chưa mua được đâu.
- ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thấy chậu hoa mới trồng ở sân trường, em hỏi cô phục vụ:
-Chậu hoa này mới trồng phải không cô ?
Cô phục vụ nói: “Phải đấy cháu, cô hiệu trưởng mới cho trồng hôm qua.”
-Em đáp: …………………………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu: Biết đáp lại trong một số tình huống giao tiếp thông dụng thông qua viết câu.(đáp lời khẳng định/ phủ định)
Lời nói (câu) phải phù hợp tình huống
Lời nói (câu) thể hiện sự lễ phép (hoặc lịch sự, tử tế)
Viết đúng chính tả.
Trình bày sạch.
Gợi ý:
Con đang cần. Vậy ngày mai bố mua cho con nhé.
Chậu hoa đẹp quá cô nhỉ!
Biểu điểm:
+ Mỗi tình huống, HS đạt đủ 4 yêu cầu trên -> 1điểm
+ Mỗi tình huống, Hs chưa đạt đủ 4 yêu cầu trên; tùy mức độ sai yêu cầu, GV trừ từ 0,25đ đền 1 điểm
*Lưu ý: trong 2 tình huống này, hs không dùng lời cảm ơn (hay xin lỗi)
2/ Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 -4 câu) về một loài chim em thích
Yêu cầu:
Viết đúng chủ đề.
Số câu phù hợp. Câu viết đúng ngữ pháp.
Trình bày sạch.
Biểu điểm:
3 điểm: Bài làm đủ các yêu cầu trên.
2,5 điểm: Đầy đủ các yêu cầu trên, trong đó có sai sót nhỏ (hơi bẩn; mắc 1 chính tả)
1,5đ – 2 điểm: Đúng chủ đề – đủ số câu - sạch. Trong đó, có câu viết chưa đúng ngữ pháp, đặt dấu câu chưa đúng hoặc dùng từ chưa phù hợp.
0,5đ – 1 điểm: Đúng chủ đề – chưa đủ số câu – bài làm chưa sạch
0điểm: Bài làm lạc đề hoặc không viết gì
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009
MÔN VIẾT LỚP 3
A. CHÍNH TẢ : 5 điểm
Học sinh viết bài “Oâng tổ nghề thêu” (đầu bài và đoạn 3“Bụng đói -> cách thêu và làm lọng” – STV3 tập 2 trang 23)
Bài viết có tựa bài, đúng, đủ các chữ trong bài : 5 điểm
Mỗi lỗi viết sai (phụ âm đầu, vần, thanh); không viết hoa đúng quy định: trừ 0,5đ/ 1lỗi.
Thiếu (hoặc thừa)1 chữ : trừ 0,5đ
BTẬP LÀM VĂN: 5 điểm
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
Yêu cầu:
Viết đoạn văn (từ 5 – 7câu) liền mạch, rõ ràng về ý.
Sử dụng từ ngữ đúng, viết câu gọn
Viết đúng chính tả, trình bày sạch.
Biểu điểm:
Loại giỏi: 5 điểm: Bài làm đủ các yêu cầu trên.
4,5 điểm: Đầy đủ các yêu cầu lớn, trong đó có một, hai sai sót (hơi bẩn; mắc 1 – 2 lỗi chính tả)
Loại khá 3,5đ – 4 điểm
Đúng chủ đề – đủ số câu - sạch. Có 1-2 chỗ dùng dùng dấu câu; dùng từ chưa đúng hoặc sai 3 – 5 lỗi chính tả
Loại trung bình 2,5đ – 3 điểm
.- Các yêu cầu đều ở mức trung bình.
-Hoặc bài viết có ý chưa phong phú, chỉ viết được 3-4 câu hoặc câu viết còn luộm thuộm.
Loại yếu 1,5đ – 2 điểm
- Chưa thực hiện đầy đủ: yêu cầu; ý rời rạc .Diễn đạt và dùng từ lủng củng. Sai nhiều lỗi chính tả
Loại kém: 0,5đ – 1 điểm
Bài làm lạc đề, sai thể loại. Tuỳ mức độ Gv cho điểm từ 0,5đ đến tối đa 1 điểm
File đính kèm:
- dap an TV5.doc