Hướng dẫn đánh giá bài kiểm tra điều kiện giữa học kì II – 2008 - 2009 môn toán lớp 5

Bài 1.

a/ Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh tham gia văn nghệ là 30 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia văn nghệ và số học sinh trong lớp học đó là:

 C. 75%

b/ Trong một hình tròn, ta có thể vẽ

 D. nhiều đường kính

c/ Một hình tròn có bán kính 10cm. Chu vi hình tròn đó là:

 C. 62,8cm

d/ Diện tích hình thang ABCD ở hình bên là

 B. 18 dm2

 

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn đánh giá bài kiểm tra điều kiện giữa học kì II – 2008 - 2009 môn toán lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009 MÔN TOÁN LỚP 5 Bài 1 -Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5đ. -0,5 x 4 = 2đ Bài 2 -Điền đúng một chỗ -> 0,5đ -0,5 x 4 = 2đ Bài 3 -1 phép tính đúng -> 0,5đ -0,5 x 4 = 2đ Bài 1. a/ Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh tham gia văn nghệ là 30 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia văn nghệ và số học sinh trong lớp học đó là: C. 75% b/ Trong một hình tròn, ta có thể vẽ D. nhiều đường kính c/ Một hình tròn có bán kính 10cm. Chu vi hình tròn đó là: C. 62,8cm d/ Diện tích hình thang ABCD ở hình bên là B. 18 dm2 Bài 2. Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp a) 3,03 dm3 = 3030cm3 b) 8627g = 8,627kg c) giờ = 45phút d) 3,3 dm2 = 0,033m2 Bài 3. Đặt tính rồi tính a) 28,32 : 1,6 b) 40,6 x 5,3 x 28,32 1,6 40,6 12 3 17,7 5,3 0,25đ 112 1218 0,25đ 00 2030 0,25đ 215,18 -> x - - c) 23giờ 8phút = 22giờ 68phút -> 10phút 25giây 0,25đ 0,25đ 14giờ 37phút 14giờ 37phút 4 0,25đ 08giờ 31phút -> 40phút 100giây = 41phút 40giây Bài 4. Tìm y 0,5đ 5,3 x y = 9,01 x 4 5,3 x y = 36,04 -> 0,5đ y = 36,04 : 5,3 y = 6,8 -> Bài 5 -Thiếu đáp số -0,25đ -Sai tên đơn vị trừ 0,5đ Bài 6 Lý giải: 0,5đ 0,5đ Bài 5: Thể tích cái hộp đó : 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) -> 1đ Diện tích một mắt của cái hộp: 10 x 10 = 100 (cm2)-> 0,5đ Diện tích giấy màu cần dùng: 100 x 6 = 600 (cm2) -> 0,5đ Đáp số : a) 1000cm3 b) 600 cm2 Bài 6: Thời gian làm 1 cái bàn bằng thời gian làm 2 cái ghế. Vậy thời gian làm 1 cái bàn và 4 cái ghế cũng là thời gian làm 6 cái ghế. Thời gian làm 1 cái ghế là: 16giờ 30phút : 6 = 2giờ 45phút Đáp số: 2giờ 45phút HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009 MÔN TOÁN LỚP 4 Bài 1 Mỗi câu khoanh đúng -> 0,5đ 0,5 x 4 = 2 đ Bài 2 -Mỗi chỗ điền đúng số -> 0,5Đ -Mỗi chỗ điền đúng dấu -> 0,25Đ Bài 3 Mỗi phép tính đúng -> 0,5đ 0,5 x 4 = 2đ Bài 1 a/ Cho: Số thích hợp điền vào ô là: B. 8 b/ Diện tích hình bình hành ABCD ở hình bên là: D. 50cm2 c/ Phân số chỉ phần gạch sọc ở hình bên là: B. d/ Một lớp học có 14 học sinh trai và 16 học sinh gái. Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó là: D. Bài 2. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp 0,5đ x 2 = 1đ a) 3 km2 40m2 = 3000040 m2 50 000 000m2 = 50.km2 b)Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp 0,25đ x 4 = 1đ >. >. 1 <. = Bài 3. Tính (0,25đ ) a) + = + = = (0,25đ ) (0,25đ ) (0,25đ ) b) - = - = = = (0,25đ ) (0,25đ ) c) x 8 = = d) : =x = = (0,25đ ) (0,25đ ) Bài 4: 1đ Bài 5 -Thiếu ĐS trừ 0,25đ -Sai tên đơn vị trừ 0,5đ (toàn bài – trừ 1 lần) Bài 4. Tìm y x y = (0,5đ ) y = : (0,5đ ) y = Bài 5. Một tấm vải dài 105m, lần đầu cắt ra tấm vải, lần thứ hai cắt tấm vải. Hỏi tấm vải còn bao nhiêu mét? (0,5đ ) GIẢI (0,5đ ) Số mét vải lần đầu cắt: 105 x = 35 (m) (0,5đ ) Số mét vải lần thứ hai cắt: 105 x = 42 (m) (0,5đ ) Số mét vải cả hai lấn cắt: 35 + 42 = 77 (m) Tấm vải còn lại là: 105 – 77 = 28 (m) Đáp số: 28m Bài 6. Mỗi ngày Hà uống lít sữa. Mỗi chai sữa chứa được lít. Hỏi Hà uống hết mấy chai sữa trong một tuần? (0,25đ ) GIẢI Một tuần có 7 ngày. (0,25đ ) Số lít sữa Hà uống trong 1 tuần: x 7 = (l) (0,5đ ) Số chai sữa Hà uống trong 1 tuần: : = 3 (chai) ĐS: 3 chai HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009 MÔN TOÁN LỚP 3 BÀI 1 -Chọn đúng 1 đáp án -> 0,5đ -0,5 x 4 = 2đ BÀI 2 -Đối với tính +, - +Đặt tính 0,25đ +Kết quả đúng -> 0,25đ BÀI 3 BÀI 4 -Nối đúng trung điểm CD với giá trị 3000 -> 1đ -Các vạch trên tia số đều nối -> 0đ -Nối trung điểm với giá trị sai -> 0đ BÀI 5 Bài 1. 1/ Số gồm bảy nghìn năm trăm ba chục viết là: B. 7530 2/ Số liền sau số 5640 là số C. 5641 3/ Trong các số : 7864 7684 7468 7846 7486 Số bé nhất là D. 7468 4/ Nếu ngày 28 tháng 3 là thứ năm thì ngày 1 tháng 4 cùng năm là ngày thứ mấy? B. Thứ hai Bài 2: Đặt tính rồi tính 3678 + 2718 4759 - 2678 - + 3678 4759 2718 2678 6396 2081 1928 x 3 2819 : 7 x 1928 2819 7 (0,25đ) (0,5đ) 3 0 1 9 4 0 2 (0,25đ) 5784 5 Bài 3: Tìm y (0,5đ) 3 x y = 1578 (0,5đ) y = 1578 : 3 y = 526 6000 5000 4000 2000 3000 1000 0 D C Bài 4: Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số nào? Em hãy nối vào số đó Bài 5. Tính giá trị của biểu thức: 963 + 2156 : 7 = 963 + 308 = 1271 (0,5đ) (0,5đ) Bài 6: Bình mua 3 quyển vở, mỗi quyển giá 2500 đồng. Bình đưa cô bán hàng 10000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Bình bao nhiêu tiền? (0,5đ) GIẢI (0,5đ) Giá tiền 3 quyển vở là: (0,5đ) 2500 x 3 = 7500 (đồng) (0,5đ) Số tiền cô bán hàng phải trả lại Bình: 10 000 – 7500 = 2500 (đồng) Đáp số: 2500 đồng Lưu ý: Thiếu đáp số trừ 0,25 điểm Trường hợp HS đặt đúng phép tính, nhưng kết quả của phép tính đó sai -> cho điểm lời giải Sai đơn vị trừ một lần 0,5 điểm Bài 7. Điền số thích hợp vào ô o 9 8 2 - 8 1 4 -Điền đúng số 1 ô -> 0,25đ 5 1 -0,25 x 4 = 1đ 6 7 6 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009 MÔN TOÁN LỚP 2 Bài 1. -Mỗi đáp án chọn đúng -> 0,5 điểm -0,5 x 4 = 2 điểm Bài 2 1 điểm 0,5 x 2 = 1 điểm Bài 3 -Mỗi kết quả đúng -> 0,5 điểm -0,5 x 4 = 2 điểm Bài 4 -Mỗi bài 2 bước, kết quả mỗi bước 0,5 điểm. -Hs ra kết quả bước nào tính điểm bước đó. Bài 1. 1/ Độ dài đường gấp khúc ABCD ở hình bên là C. 9cm 2/ Đã tô màu hình nào dưới đây? B. Hình B 3/ Cho phép tính 6 : 3 = 2. 2 gọi là: D. Thương 4/ Đồng hồ bên chỉ : C. 3giờ 30phút Bài 2: a) Viết phép nhân (theo mẫu) rồi tính kết quả. (0,5đ) (0,5đ) µ 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27 b) Tìm X (0,25đ) (0,25đ) a) X – 4 = 5 b) X : 4 = 5 (0,25đ) (0,25đ) X = 5 + 4 X = 5 x 4 X = 9 X = 20 Bài 3: Tính nhẩm 0 + 3 = 3 0 x 3 =0 0 : 2 = 0. 1 : 1 = 1 Bài 4. Tính (0,5đ) (0,5đ) 5 x 7 – 5 = 35 – 5 = 30 (0,5đ) (0,5đ) 24 : 3 + 15 = 8 + 15 = 23 Bài 5. Có một số lít dầu đựng trong 6 can như nhau, mỗi can 3 lít. Hỏi có tất cả mấy lít dầu? (0,5đ) GIẢI (1đ) Số lít dầu có tất cả là: (0,5đ) 3 x 6 = 18 (l) Đáp số: 18 lít HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2008 - 2009 MÔN TOÁN LỚP 1 Bài 1 -Đặt tính thẳng cột -> 0,25 đ / 1 phép tính -Kết quả đúng -> 0,25 điểm/ 1 phép tính Bài 2 -Mỗi ô điền đúng đáp án -> 0,25 đ - 0,25 x 4 = 1 điểm Bài 3 -Vẽ đúng điểm theo yêu cầu + có đặt tên -> 0,5 / mỗi điểm vẽ -Vẽ đúng yêu cầu (trong, ngoài) nhưng thiếu đặt tên -> tối đa 0,5 điểm Bài 4. -Điền đúng dầu 1 chỗ -> 0,5 điểm - 0,5 x 4 = 2 điểm Bài 5 -Viết đúng thứ tự cả 4 số -> 1 điểm. -Viết sai thứ tự 1 số trở lên -> 0 điểm Bài 6. -Điền đúng 1 số tròn chục – 0,5 điểm. - 0,5 x 2 = 1 điểm Bài 1. Đặt tính rồi tính : 40 + 30 11 + 5 19 - 7 60 - 40 - - + + 40 11 19 60 30 5 7 40 70 16 12 20 Bài 2. Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô c a/ S b/ Đ c/ S d/ Đ Bài 3. Vẽ 1 điểm ở trong hình tròn , 1 điểm ở ngoài hình tròn : Bài 4. 40 - 30 = 10 19 - 3 > 17 - 2 18 <. 14 + 5 60 + 10 < 80 Bài 5. Cho các số : 30 ; 10 ; 40 ; 60 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn : 10 30 40 60. Bài 6. Điền số tròn chục thích hợp vào ô c : 50 20 (hoặc 10) Bài 7. Nam có 15 quyển vở . Hùng có 4 quyển vở . Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở ? (0,5đ) Giải (1đ) Số quyển vở cả hai bạn có là: (0,5đ) 15 + 4 = 19 (quyển vở) Đáp số : 19 quyển vở

File đính kèm:

  • docDAP AN TOAN.doc