Bài 4: (2 điểm)
- Lời giải và phép tính đúng 0,5 điểm.
- Đáp số 0,5 điểm.
Giải
Chiều rộng của mảnh vườn là :
40 x = 16 (m)
a. Chu vi của mảnh vườn là :
(40 + 16) x 2 = 112 (m)
b. Diện tích của mảnh vườn là :
40 x 16 = 640 (m2)
Đáp số : a. 112 m
b. 640 m2
5 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chấm toán lớp 4 kiểm tra chất lượng giữa học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Đinh Hoàng Kim Sơn
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 4
Phần 1: Trắc nghiệm
1. Chọn phân số chỉ phần tô đậm trong hình:
a. b. c. d.
2. Phân số nào sau đây bằng phân số
a. b. c. d.
3. Rút gọn phân số ta được :
a. b. c. d.
4. Quy đồng mẫu số hai phân số và ta được:
a. và b. và c. và d. và
II.TỰ LUẬN
1. Tính:
a) + b) -
c) x d) :
2 . Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a. ; ; b. ; ;
3.Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a. 12dm2 28cm2 = cm2
b. 43500cm2 = .dm2
c. 3 km2 = .. m2
d. 5 000 000 m2 = ..km2
4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m . Chiều rộng bằng chiều dài. Tính:
a. Chu vi của mảnh vườn đó.
b. Diện tích của mảnh vườn đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 4
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII:
Phần 1: Bài tập trắc nghiệm 4 điểm
Mỗi câu chọn ý đúng (1 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
c
d
a
c
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm)
a) b) c) d)
Bài 2: (1 điểm)
a. ; ; b. ;;
Bài 3: (1 điểm)
a. 12dm2 28cm2 = 1228 cm2
b. 43500cm2 = 435 dm2
c. 3 km2 = 3000000 m2
d. 5 000 000 m2 = 5 km2
Bài 4: (2 điểm)
Lời giải và phép tính đúng 0,5 điểm.
Đáp số 0,5 điểm.
Giải
Chiều rộng của mảnh vườn là :
40 x = 16 (m)
a. Chu vi của mảnh vườn là :
(40 + 16) x 2 = 112 (m)
b. Diện tích của mảnh vườn là :
40 x 16 = 640 (m2)
Đáp số : a. 112 m
b. 640 m2
Lưu ý: Thiếu 1 đáp số hoặc đơn vị trừ 0,25 điểm.
Giáo viên : Đinh Hoàng Kim Sơn
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 4
I. ĐỌC HIỂU.
Bài “ Khuất phục tên cướp biển” ( sgk TV4/66,67).
Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học, chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
a. Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người.
b. Thô bạo quát bác sĩ Ly “ Có câm mồm không”
c. Rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly
d. Tất cả các ý trên
2. Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
a. Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển
b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà
c. Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
d. Vì bác sĩ là người nhân đức , tốt bụng.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ gan góc?
a. (Chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
b. Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
c. Không sợ nguy hiểm.
d. Có tính khí dũng cảm không sợ gian nguy.
4. Câu tục ngữ nào có nghĩa “phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài”?
a. Cái nết đánh chết cái đẹp.
b. Người thanh tiếng nói cũng thanh.
c. Trông mặt mà bắt hình dong.
5.Từ nào cùng nghĩa với từ dũng cảm
a. Tháo vát
b.Anh dũng
c. Chuyên cần
6. Câu nào là câu kể Ai làm gì?
a. Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội .
b. Từ đêm ấy, tên chúa tàu im như thóc.
c. Hắn uống lắm rượu đến nỗi nhiều đêm như lên cơn loạn óc.
7. Đọc đoạn văn sau và cho biết có mấy câu kể Ai là gì?
Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi :
- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ?
- Em là cháu bác Tự. Em về làng nghỉ hè.
a. Có một câu kể Ai là gì? Đó là câu: ...
b. Có hai câu kể Ai là gì? Đó là câu: ...
c. Có ba câu kể Ai là gì? Đó là câu: ...
d . Có bốn câu kể Ai là gì? Đó là câu: .
8. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu: “Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.”
* Chủ ngữ là:
* Vị ngữ là:
II/ĐỌC THÀNH TIẾNG: LỚP 4
GV cho học sinh chọn 1 trong 4 bài tập đọc ở tuần 25 – 26. GV cho HS đọc một đoạn 90 chữ/ 1 phút.
Đọc đúng tiếng, đúng từ.(2 đ)
Ngắt nghỉ đúng dấu câu , rõ các cụm từ .(1,5 đ)
Tốc độ
.(1 đ)
Có biểu cảm (0,5 đ
Điểm TC
I/ CHÍNH TẢ ( nghe viết): “ Thắng biển” ( Từ đầu đến quyết tâm chống giữ) TV 4 tập 2 trang 76.
Thắng biển
Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất , vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ.
Theo Chu Văn An
2/ Bài tập:
a. Điền vào chỗ trống: l hay n?
Từ xa nhìn lại, ngọn ửa hồng tươi, ánh nắng ban mai, ngọn ến trong xanh.
b.Gạch dưới các từ viết đúng chính tả.
Tức giận, lổi tiếng, dữ dội, giữ dội.
II/ TẬP LÀM VĂN(Thời gian làm bài 40 phút):
Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII:
A/ PHẦN ĐỌC:
- Từ câu 1 - câu 6 mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
d
c
a
a
b
c
- Từ câu 7- câu 8, mỗi câu (1 điểm).
Câu 7: a. Có một câu kể Ai là gì? Đó là câu: Em là cháu bác Tự.
Câu 8: Chủ ngữ: Lá
Vị ngữ : xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
B/ PHẦN VIẾT:
I/ Chính tả: Đánh giá – cho điểm:
* Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, sạch đẹp
( 4 điểm).
* Bốn lỗi chính tả ( Sai : Lẫn phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)
( trừ 1 điểm)
* Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bài viết không đúng thể thức đoạn văn, bôi xoá bẩn: trừ 1 điểm toàn bài.
Bài tập chính tả ( 1 điiểm)
Bài 1: ( 0,5 điểm) Mỗi chữ điền đúng ( 0,25 điểm)
Các âm cần điền lần lượt là: lửa ; nến.
Bài 2: ( 0,5 điểm ) Gạch đúng mỗi từ (0,25 điểm)
Gạch dưới các từ : Tức giận, dữ dội.
II/ Tập làm văn:
Học sinh viết được bài văn ngắn ( khoảng 25 dòng ) đúng thể loại văn tả cây cối. Bài viết cần đạt những yêu cầu sau:
1/ Nội dung: (4 điểm)
Mở bài: (0,5 điểm)
Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây chọn tả.
Thân bài: (3 điểm)
Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
c. Kết luận: ( 0,5điểm)
Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
2/ Hình thức: ( 1 điểm)
-Viết được bài văn đúng thể loại tả cây cối theo yêu cầu đề bài. Bố cục rõ 3 phần
( MB, TB, KL) đạt 0,5 điểm.
- Biết sử dụng câu văn giàu hình ảnh sinh động. Viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng và trình bày sạch đẹp. ( 0,5điểm)
Đọc thành tiếng Lớp 4: ( 5 điểm)
- Học sinh đọc 1 đoạn trong bài khoảng 1 phút. ( đọc to , rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
- Điểm tối đa là 5 điểm: Tuỳ theo mức độ GV cho điểm.
File đính kèm:
- DE THI GIUA HKII NAM 0910.doc