1/ Vật thể : Vật thể do một hay nhiều chất tạo nên, chia thành hai dạng:
- Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên, ví dụ: không khí, nước, cây mía,
- Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, ví dụ: quyển vở, quyển SGK, cái ấm, cái xe đạp
2/ Chất là một dạng của vật thể, chất tạo nên vật thể. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
Mỗi chất có những tính chất nhất định, gồm:
a) Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
b) Tính chất hoá học: Chính là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác: ví dụ khả năng bị phân huỷ, tính cháy được
Để biết được tính chất của chất ta phải : Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm
Việc nắm tính chất của chất giúp chúng ta:
- Phân biệt chất này với chất khác (nhận biết các chất).
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất ;
+ Chất nguyên chất = Chất tinh khiết là chất không lẫn các chất khác, có tính chất vật lí và hoá học nhất định.
+ Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn vào nhau, có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp).
- Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của chúng; - Tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp = pp vật lý thông thường : lọc, đun, chiết, nam châm
3/ Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện, đại diện cho nguyên tố hoá học và không bị chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học.
- Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Hạt electron kí hiệu: e. Điện tích: -1. Khối lượng vô cùng nhỏ: 9,1095 .10-28gam.
Cấu tạo của hạt nhân: gồm hạt cơ bản prôton và nơtron.
* Hạt proton: kí hiệu: p. mang điện tích dương: +1. Khối lượng: 1,6726.10-24g.
* Hạt nơtron: kí hiệu: n. Không mang điện có khối lượng:1,6748.10-24g.
* Các nguyên tử có cùng số prôton trong hạt nhân gọi là các nguyên tử cùng loại.
* Vì nguyên tử luôn trung hoà về điện nên: số prôton = số electron.
* Vì khối lượng của e nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của n và p vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. mnguyên tử ≈ mhạt nhân.
11 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống kiến thức - Hóa học Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lưu huỳnhđioxit (SO2) & rất ít Lưu huỳnh trioxit (SO3).
PTHH: S + O2 SO2
(r) (k) (k)
+ Với Photpho: Phơtpho cháy mạnh trong khơng khí với ngọn lửa sáng chĩi, tạo ra bột khĩi trắng tan được trong nước. Bột trắng đĩ là Điphơtphopentaoxit P2O5
PTHH: 4P + 5O2 2P2O5
(r) (k) (r)
b)Tác dụng với kim loại: Sắt cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi sáng chĩi, khơng cĩ ngọn lửa, khơng cĩ khĩi, tạo ra các hạt nhỏ nĩng chảy, màu nâu là sắt(II, III) oxit Fe4O4 (sắt từ oxit)
PTHH: 3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
Tác dụng với hợp chất: Khí Metan cháy trong khơng khí hoặc trong Oxi tỏa nhiều nhiệt:
PTHH: CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O + Q
Khí Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, nĩ dễ dàng tham gia PỨ với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất. Trong các hợp chất, nguyên tố Oxi luơn cĩ hĩa trị II.
2/. Oxit là một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đĩ cĩ một nguyên tố là Oxi.
Ví dụ : Đồng (II) oxit CuO ; Cacbonđioxit CO2
a). Cơng thức hĩa học:
b) Phân loại oxit :
Oxit axit
Oxit bazơ
Định nghĩa
Thường là oxit của phi kim và tương ứng là một axit.
Là một oxit kim loại và tương ứng là một bazơ
Ví dụ
SO2 tương ứng với axitsunfurơ H2SO3
N2O5 tương ứng với axitnitric HNO3
CO2 tương ứng với axitcacbonic H2CO3
P2O5 tương ứng với axitphotphoric H3PO4
Na2O: tương ứng là Natrihiđroxit NaOH.
CaO: tương ứng là Canxihiđroxit Ca(OH)2 .
CuO: tương ứng là Đồng(II)hiđroxitCu(OH)2
MgO: ---------------Magiehidro Mg(OH)2
Cách gọi tên
Tên oxit = Tên nguyên tố+oxit
Oxit axit
Oxit bazơ
Cách gọi tên
*Nếu phi kim cĩ nhiều hĩa trị:
Tên oxit axit =Tên phi kim +
(cĩ tiền tố chỉ số ntử Pk)(cĩ tiền tố chỉ số ntử O) + oxit
Vd: CO: Cacbon mono oxxit
SO2: Lưu huỳnh đioxit
SO3: Lưu huỳnh trioxit
P2O5: Đi phơtpho pentaoxit
*Nếu kim loại cĩ nhiều hĩa trị thì:
Tên oxit bazơ = Tên k.lọai + (hĩa trị) + oxit
Vd: FeO: Sắt (II) oxit.
Fe2 O3 : Sắt (III) oxit
HgO: Thủy ngân oxit.
CHƯƠNG V: HI ĐRO, NƯỚC
1/ Hiđro:
1.1/.Tính chất vật lí: Hiđro là một chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
1.2/.Tính chất hĩa học:
+ Tác dụng với Oxi: PTHH: 2H2 + O2 2H2O
+ Tác dụng với Đồng (II) oxit: PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
*Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. H2 cĩ tính khử (khử Oxi).
2/ Phản ứng oxi hĩa – khử:
2.1/. Sự khử và sự oxi hĩa:
+ Sự khử là sự tách Oxi khỏi hợp chất : PỨHH H2 + CuO Cu + H2O (1)
Ở (1) đã xảy ra quá trình tách nguyên tử Oxi ra khỏi hợp chất CuO: Sự khử.
+ Sự oxi hĩa là sự tác dụng của Oxi với chất khác. Ở (1): Sự oxi hĩa H2 tạo ra H2O.
2.2/. Chất khử và chất oxi hĩa:
* Chất khử là chất chiếm Oxi của chất khác .
* Chất oxi hĩa là chất nhường Oxi cho chất khác.
+ Trong PỨ của O2 với chất khác, bản thân O2 là chất oxi hĩa.
2.3/. Phản ứng oxi hĩa - khử:
Sự oxi hĩa H2 tạo ra H2O.
Sự khử CuO thành Cu. H2 + CuO Cu + H2O
Chất khử Chất oxi hĩa
+ Sự khử và sự oxi hĩa là hai quá trình tuy trái ngựơc nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một PỨHH.
+ Phản ứng oxi hĩa - khử là PỨHH trong đĩ xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hĩa.
3/ Một số loại phản ứng hĩa học:
Tên phản ứng
Định nghĩa
Ví dụ
Phản ứng hĩa hợp
Là phản ứng hĩa học trong đĩ chỉ cĩ một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu.
4P + 5O2 2P2O5
Phản ứng tỏa nhiệt
là phản ứng cĩ sinh nhiệt trong quá trình phản ứng
CH4 (k)+2O2 (k) CO2 (k)+2H2O (h)+ Q
Phản ứng phân hủy
Là phản ứng hĩa học trong đĩ từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
CaCO3CaO + CO2
Phản ứng thế
Là PỨHH giữa đơn chất & hợp chất, trong đĩ nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu
Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2
Phản ứng oxi hĩa - khử
là PỨHH trong đĩ xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hĩa.
H2 + CuO Cu + H2O
Chất khử Chất oxi hĩa
4/ Nước :
4.1/ Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng khơng màu, khơng mùi , khơng vị, sơi ở 1000C (p=1atm hay 760 mmHg), hĩa rắn ở 00C, khối lượng riêng ở 40C là 1g/ml hay 1kg/ lít
- Nước cĩ thể hịa tan được nhiều chất : rắn, lỏng, khí.
4.2/ Tính chất hĩa học:
a, Tác dụng với kim loại: Nứơc cĩ thể hịa tan một số kim loại như: K, Na, Ba, Ca ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit) và khí H2.
PTHH: 2Na (r)+ 2H2O(l) à 2NaOH(dd) + H2(k)
Natri hiđroxit
b, Tác dụng với oxit bazơ: Nứơc cĩ thể tác dụng với một số oxit bazơ như: K2O, Na2O, BaO, CaO ở nhiệt độ thường để tạo ra bazơ (hiđroxit).
PTHH: Na2O (r) + H2O (l) à 2NaOH(dd)
Natri hiđroxit
CaO (r) + H2O (l) à Ca(OH)2 (dd)
Canxi hiđroxit
c/, Tác dụng với oxit axit: Nước cĩ thể tác dụng với các oxit axit tạo ra axit tương ứng.
PTHH: H2O(l) + SO3 (k) à H2SO4 (dd)
Axit Sunfuric
H2O (l) + N2O5 (k) à 2HNO3 (dd)
Axit Nitơric
Axit
Bazơ
Muối
Định nghĩa
Phân tử axit gồm cĩ một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H cĩ thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Phân tử bazơ gồm cĩ một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhĩm hiđroxit (-OH)
Phân tử muối gồm cĩ một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Cơng thức hĩa học
Hx X : Với X là gốc axit.
x cĩ số trị bằng hĩa trị của gốc axit.
M(OH)m : với M là kim loại
m cĩ số trị bằng hĩa trị của kim loại
MxXm : với M là kim loại
X là gốc axit
Phân loại
a, Axit khơng cĩ oxi:
ví dụ : HCl, HF, H2S
b, Axit cĩ oxi:
ví dụ: H2SO4 ; HNO3 ; H3PO4
a/ Ba zơ tan được trong nước gọi là kiềm.
Ví dụ: NaOH; KOH;
Ca(OH)2; Ba(OH)2
b/ Bazơ khơng tan trong nước. Ví dụ Fe(OH)2; Al(OH)3 ; Cu(OH)2 ...
a, Muối trung hịa:
Là muối mà trong gốc axit khơng cĩ H cĩ thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Mg3(PO4)2; ZnSO4.
b, Muối axit:
Là muối mà trong đĩ gốc axit cịn cĩ H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
*Hĩa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Vd: NaHCO3: ==> - HCO3
CaHPO4: ==> = HPO4
Tên gọi
a, Axit khơng cĩ oxi:
Tên axit = Axit + tên phi kim
+ hiđric
Ví dụ :
HCl: Axit Clohiđric
HF : Axit Flohiđric
H2S : Axit Sunfuhiđric
b, Axit cĩ oxi:
Tên axit = Axit + tên phi kim
+ (r)ic
Ví dụ:
H2SO4 : Axit Sunfu ric
HNO3 : Axit Nitơ ric
H2SO3 : Axit Sunfu rơ
H3PO4 : Axit Photpho ric
H2CO3 : Axit Cacbonic
Tên bazơ = Tên kim loại
+ (hĩa trị)
+ hiđroxit
Ví dụ:
NaOH: Natri hiđroxit
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
Al(OH)3: Nhơm hiđroxit
Cu(OH)2: Đồng hiđroxit
Tên muối = Tên kim loại
+ (hĩa trị)
+ tên gốc axit
- Gốc axit Cl cĩ tên (…clorua
NaCl : Natri clorua;
MgCl2: Magie clorua;
FeCl2 : Sắt (II) clorua;
- Gốc SO4 cĩ tên … sunphat
Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunphat
Na2SO4 : Natri sunphat
- Gốc SO3 cĩ tên (…sunpit
Fe2(SO3)3 : Sắt (III) sunpit
Na2SO3 : Natri sunpit
Tên muối axit Thêm tiền tố chỉ số nguyên tử H trước gốc axit.
Mg(H2PO4)2: Magie đihiđro photphat
CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
1/ Dung dịch:
Dung mơi là chất cĩ khả năng hịa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi.
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung mơi & chất tan.
Ví dụ : cho 1 thìa đường hịa tan trong nước tạo thành nước đường.
Ta cĩ : đường là chất tan;
Nước là dung mơi ;
Nước đường là dung dịch
Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch cĩ thể hịa tan thêm chất tan.
Dung dịch bão hịa là dung dịch khơng thể hịa tan thêm chất tan.
2/ Độ tan của một chất trong nước :
2.1/. Chất tan & chất khơng tan:
Cĩ chất khơng tan trong nước. Ví dụ: cát, bột gạo, đá, dầu ăn, ...
Cĩ chất tan trong nước. Như muối ăn, đường, rượu, …
Cĩ chất tan nhiều trong nước. Như rượu, đường, …
Cĩ chất tan ít trong nước. Như khơng khí, muối ăn, …
2.2/, Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
* Axit: hầu hết axit tan được trong nước, trừ H2SiO3 (Axit silixic)
* Bazơ: chỉ cĩ KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan trong nước, Ca(OH)2 ít tan; các ba zơ cịn lại khơng tan.
* Muối:
a, Các muối của Na, K đều tan.
b,Các muối Nitrat đều tan.
c, Muối clorua: chỉ cĩ bạc clorua (AgCl) khơng tan;
d/ Muối sunfat phần lớn tan được cĩ BaSO4; PbSO4 khơng tan (Xem bảng tính tan trang 156-H8)
2.3/. Độ tan của một chất trong nước:
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất tan tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hịa ở một nhiệt độ xác định.
Vd: Ở 250C độ tan của đường là 204g, nghĩa là ở 25 o C, 100g nước hịa tan tối đa 204g đường tạo ra dung dịch bão hịa.
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
a, Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b, Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ & tăng áp suất.
3/ Nồng độ dung dịch:
3.1/ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan cĩ trong 100g dung dịch.
Cơng thức:
Trong đĩ: mct là khối lượng chất tan.
mdd là khối lượng dung dịch.
mdd = mct + mnước
Áp dụng: 1, Hịa tan 15g NaCl vào 45g H2O. Tính C% của dung dịch?
Giải:
= 15 + 45 = 50(g)
2,Tính khối lượng H2SO4 cĩ trong 150g dung dịch H2SO4 14%?
Giải: Khối lượng H2SO4 cĩ trong 150g dung dịch H2SO4 14%:
3, Tính C% của dung dịch bão hịa muối ăn ở 200C biết SNaCl =36g?
Giải: Ở 200C, 36g NaCl tan trong 100g nước tạo ra 136g dung dịch bão hịa.
Hay: => 136g DDBH cĩ 36g NaCl.
100g DDBH cĩ x g NaCl.
Vậy:
3.2/ Nồng độ mol (CM) của dung dịch là số mol chất tan cĩ trong một lít dung dịch.
Cơng thức:
Trong đĩ: n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch (lít)
Áp dụng: 1, Trong 200ml dd CuSO4 cĩ hịa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Giải: 200 ml = 0,2 lít
CM == 0,5 (mol/lít) hay (M)
2, Trộn 2l dd đường 0,5 M với 3l dd đường 1 M. Tính CM của dd đường thu được?
Giải: V1 = 2 lít; C1 = 0,5 M ; V2 = 3 lít ; C2 = 1M. Tính
n1 = CM . V = 0,5 . 2 = 1(mol)
n2 = CM . V = 1 . 3 = 3(mol)
3, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2,5l dung dịch NaCl 0,9M?
Giải: Vdd = 2,5 l; CM = 0,9 M. Tính mct = ?
nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 (mol)
mNaCl = 2,25 . 58,5 = 131,625(g)
Vậy, cần 131,625g NaCl để pha chế thành 2,5l dung dịch NaCl 0,9M.
File đính kèm:
- KIEN THUC HOA HOC 8.doc