Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Jrang Cil Cao Trang - Tuần 16 - Tiết 17: Ôn Tập Học Kì I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :Học sinh nắm được :

- Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học.

- Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế .

2. Kĩ năng :

- Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý.

- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập.

3. Thái độ :

- Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức.

- Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái.

II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tư duy phê phán,.kĩ năng so sánh, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp .

 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra

 3. Bài mới:

 Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS nội dung ôn tập, mục đích của tiết ôn tập, hình thức ôn tập.

 

docx2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Dục Công Dân Lớp 7 - Jrang Cil Cao Trang - Tuần 16 - Tiết 17: Ôn Tập Học Kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày soạn : 04/12/2013 TIẾT 17 Ngày dạy: 06/12/2013 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :Học sinh nắm được : Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học. Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế . 2. Kĩ năng : Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý. Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động, biết suy luận, sáng tạo trong học tập. 3. Thái độ : Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức. Tôn trọng việc làm đúng, phê phán việc làm sai trái. II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán,.kĩ năng so sánh, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu cho HS nội dung ôn tập, mục đích của tiết ôn tập, hình thức ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Họat động 1: Nội dung ôn tập. GV: Chia nhóm thảo luận: (4 phút) GV: Nêu câu hỏi thảo luận. HS: Thảo luận và trình bày kết qủa. Nhóm 1: Đoàn kết, tương trợ là gì? Ý nghĩa? Nêu 2 việc làm của em thể hiện đoàn kết, tương trợ. HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chốt ý. Nhóm 2: Khoan dung là gì? Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung? Nêu một việc làm thể hiện khoan dung của bản thân hoặc ngược lại HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 3: Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào? Trách nhiệm của bản thân? Viết bốn câu ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 4: Thế nào là tự tin? Tự tin giúp con người điều gì? Bản thân em đã làm gì để sống tự tin? Kể hai việc làm của bản thân thể hiện sống tự tin. HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chốt ý Nhóm 5: Sống giản dị là gì? Nêu ý nghĩa của việc sống giản dị? Nêu hai việc làm biểu hiện sống giản dị của bản thân. HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 6 : Thế nào là tự trọng? Ý nghĩa của tự trọng? Viết 2 câu ca dao, tục ngữ về tự trọng. HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung những ý còn thiếu sót. GV: Kết luận bài học. - Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS đóng vai hoặc đố vui theo nội dung ôn tập. HS: Thảo luận, lên thực hiện theo nhóm. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. I. Nội dung bài học Câu 1. – Đoàn kết là sự hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối để tiến hành một việc nào đó. - Tương trợ là sự giúp đỡ ( về sức lực, tiền của). - Ý nghĩa: dễ hòa nhập, hợp tác, tạo sức mạnh; là một truyền thống dân tộc. - HS nêu ví dụ. Câu 2. – Khoan dung: rộng lòng tha thứ, luôn tôn trọng, thông cảm, biết tha thứ cho người khác - Ý nghĩa: được yêu mến, tin cậy, cuộc sống, quan hệ sẽ tốt đẹp hơn. - HS nêu một việc làm thể hiện khoan dung của bản thân hoặc ngược lại. Câu 3. - Ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa: Là tổ ấm nuôi dưỡng, giáo dục mỗi con người; Gia đình có bình yên xã hội mới ổn định; Góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. - Trách nhiệm của bản thân: chăm ngoan, học giỏi, kính trọng ông bà, cha mẹ, thương yêu anh chị em - HS viết bốn câu ca dao, tục ngữ về tình cảm gia đình. Câu 4. - Tự tin: tin tưởng vào khả năng cỷa bản thân, chủ động, tự quyết định và hành động một cách chắc chắn. - Ý nghĩa: có thêm sức mạnh, nghị lực, sức sáng tạo. - Cách rèn luyện: chủ động, tự giác trong học tập, tham gia các họat động; khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. - HS nêu hai việc làm thể hiện sống tự tin. Câu 5. - Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. - Ý nghĩa: được mọi người yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. - HS nêu hai việc làm thể hiện hiện sống giản dị của bản thân. Câu 6. - Tự trọng: biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách, điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực XH và truyền thống đạo đức.. - Ý nghĩa: là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực.. - HS viết ba câu ca dao, tục ngữ về tự trọng. II. Bài tập: Xem lại nội dung bài học, bài tập trong SGK. 4. Đánh giá: - Nhận xét tiết học. 5. Hoạt động nối tiếp: Ôn lại nội dung ôn tập. - Xem lại nội dung bài học, bài tập trong SGK. 6. Rút kinh nghiệm: . .

File đính kèm:

  • docxTuan 16 Cong dan 7 Tiet 17 2013 2014.docx