Giáo dục an toàn giao thông

I/ Mục tiêu: Thông qua một số bài tập cụ thể trong trường hợp tham gia giao thông, giúp học sinh nắm được một số thông tin sự kiện về tình hình an toàn giao thông hiện nay. Từ đó bổ sung thêm kiến thức và hiểu biết cho hoc sinh về an toàn giao thông và giáo dục ý thức tham gia giao thông tốt.

II/ Phương tiện:

- Tài liệu an toàn giao thông

-Một số tranh ảnh an toàn giao thông

III/ Phương pháp:

- Nêu vấn đề

- Thảo luận nhóm

 

doc12 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo dục an toàn giao thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hiện của giản dị: - Không xa hoa lãng phí - Không cầu kì kiểu cách - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bên ngoài ý nghĩa của giản dị - Là phẩm chất đạo đức cần có của mỗi con ngừơi -Người sống giản dị được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông, giúp đỡ Nhiệm vụ của học sinh - Ăn mặc, tác phong phù hợp lứa tuổi học sinh, với điều kiện, hoàn cảnh gia đình - Không đua đòi, không chạy theo nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài III/ Luyện tập: BT1 Bức tranh3: phù hợp, tác phong nhanh nhẹn, thân mật BT2 - Lời nói ngắn gọn, dễ hiểu - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở BT3 - Xa hoa lãng phí không phù hợp Bài 2: Tiết 2: Trung Thực Mục tiêu bài học Kiến thức: Giúp học sinh hiểu Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực ý nghĩa của trung thực Thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ qúi trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực Kĩ năng: Giúp học sinh hiểu biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. Biết tự kiểm tra đánh giá hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực Phương pháp - Giải quyết tình huống - Thảo luận nhóm Tài liệu phương tiện Truyện , tục ngữ, ca dao về trung thực - BT tình huống Các hoạt động dạy và học 1- ổn định 2- Kiểm tra Đánh dấu x vào – đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện giản dị Chân thật thẳng thắn khi giao tiếp – Tác phong gọn gàng, lịch sự – Trang phục đồ dùng không đắt tiền – Sống hòa đồng với bạn bè – 3 -Bài mới Họat động 1 Tình huống trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? – Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn – Giờ kiểm tra miệng, giả vờ đau đầu xuống phòng y tế – Xin tiền học để chơi điện tử – Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo cáo lý do ốm Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Họat động của thầy Họat động của trò Ghi bảng Họat động 2: Phân tích truyện đọc - Đọc diễn cảm truyện đọc? - Bra- man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng - giơ như thế naò? - Vì sao Bra-man- tơ có thái độ như vậy? - Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế nào với Bra-man-tơ? -Vì sao ông xử sự như vậy. Theo em, ông là người như thế nào? -Em rút ra bài học gì? Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học - Vậy em hiểu thế nào là trung thực? - Biểu hiệncủa trung thực như thế nào? - Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập (nhóm 1)( Người ngay thẳng, không gian dối, không quay cóp, không nhìn bài) - Những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người ( Nhóm2) ( Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm) - Những biểu hiện tính trung thực trong hành động( bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai, không lấy cắp đồ dùng của người khác) - Hành vi trái với trung thực ( Dối trá , xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược lại chân lý) - Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? ( Không phải điều gì cũng nói ra, nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, chỗ nào cũng nói) - Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? Cho ví dụ cụ thể: ( Che giấu sự thật có lợi như: bác sĩ không nói thật bệnh tật cho bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu) - Theo em ,trung thực có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? - Người trung thực sẽ được mọi người xung quanh đối xử như thế nào? - Em đã là người có tính trung thực chưa? Tại sao? - Làm thế nào để rèn luyện tính trung thực Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Giải thích câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” - Có khi nào người trung thực bị thua thiệt không? - Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực, giải thích vì sao? Hành vi 1: Hại bạn chứ không phải giúp bạn 2. Dối trá trong kiểm tra- hậu quả xấu 3. Che giấu hành vi sai trái trong kiểm tra- tiếp tay cho những việc làm xấu của bạn tiếp theo 4. Bao che cho thói xấu- hại bạn Thầy thuốc giấu không cho người bệnh biết sự thật về căn bệnh hiểm nghèo của họ Em có suy nghĩ gì về việc làm đó của người thầy thuốc? - Hãy kể lại những việc làm trung thực hoặc thiếu trung thực mà em biết thấy trong cuộc sống hàng ngày? - Đối với người học sinh, để rèn luyện tính trung thực theo em phải làm gì? - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn BTVN: - Sưu tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn - Học bài - Làm BTd, đ(8) - Xem trước bài : Tự trọng Đọc Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Trả lời Thảo luận Suy nghĩ trả lời Thảo luận Trả lời Trả lời Giải thích Trả lời Làm BT Trả lời Trao đổi Trả lời I/ Truyện đọc: Sự thông minh, chính trực của một nhân tài Bra-man-tơ: Kình địch, chơi xấu, làm hại Mi-ken- lăng- giơ, sợ Mi-ken -lăng -giơ lấn át Mi- ken- lăng- giơ: Đánh giá cao Bra-man- tơ: Không một ai thời cổ có thể sánh bằng đ ông là người trung thực, tôn trọng chân lý, công minh chính trực II/ Bài học: Trung thực là gì? - Tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, chân lý Biểu hiện của trung thực - Ngay thẳng thật thà - Dũng cảm nhận lỗi Trái với trung thực: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật 2) ý nghĩa của trung thực: - Đức tính cần thiết, quí báu - Giúp ta nâng cao phẩm giá - Người có tính trung thực được mọi người tin yêu kính trọng - Làm xã hội lành mạnh tốt đẹp 3)Rèn luyện tính trung thực - Không dối trá - Trung thực trong thi cử,kiểm tra - Dũng cảm nhận lỗi, bảo vệ cái đúng, đấu tranh với cái xấu III/ Luyện tập BT a (SGK) 8 Hành vi thể hiện tính trung thực 4,5,6 BTb (8) Biểu hiện của việc làm đó là lòng nhân đạo, tình nhân ái giữa con ngừơi với con người Giúp người bệnh lạc quan yêu đời hơn BTC(8) Trung thực: Không quay cóp - Nhặt được của rơi trả lại người mất Thiếu trung thực: - Mở vở khi làm kiểm tra - Lấy đồ dùng của người khác BTD (8) Với cha mẹ thầy cô: Ngay thẳng, thật thà, không gian dối trong kiểm tra, khong dối trá - Dũng cảm nhận khuyết điểm - Phê bình người có lỗi Bài 3- Tiết 3: Tự trọng A/ Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1- Kiến thức: hiểu - Thế nào là tự trọng . Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng 2- Thái độ - Có ý thức và nhu cầu rèn luyện tính tự trọng 3- Kĩ năng - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. Học tập những tấm gương về lòng tự trọng B - Phương pháp - Kể chuyện phân tích - Thảo luận - Tổ chức trò chơi C - Tài liệu, phương tiện Bài tập, câu chuyện, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về tự trọng D - Các họat động dạy - học 1)ổn định 2) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Cho biết ý kiến đúng về biểu hiện sống trung thực? - Có thái độ đường hoàng tự tin - Dũng cảm nhận khuyết điểm - Phụ họa, a dua với việc làm sai trái - Đúng hẹn , giữ lời hứa - Xử lý tế nhị, khôn khéo Trung thực là biểu hiện cao cả đức tính gì? Họat động 1: 3) Bài mới: Giới thiệu bài Trung thực là biểu hiện cao cả của đức tính tự trọng Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc - Hành động của Rôbe qua câu chuyện trên là gì? ( Khi bị xe chẹt, bị thương nặng, Rôbe đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách) - Vì sao Rôbe lại làm như vậy? ( Muốn giữ đúng lời hứa, không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp, không muốn bị coi thường, bị mất lòng tin) - Em có nhận xét gì về hành động của Rôbe ,việc làm của Rôbe thể hiện đức tính gì? - Hành động của Rô be tác động đến tác giả như thế nào? ( Tác giả từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se laị vì hối hận và nhận nuôi Sác li) Họat động 3: - Qua câu chuyện cảm động trên em thấy hành động và tâm hồn của em Rôbe thật đẹp đẽ, cao cả. Rôbe là một con người tự trọng. Qua đó, em hiểu như thế nào là người có tính tự trọng? - Em hiểu thế nào là chuẩn mực xã hội ( là nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm, lòng tự trọng)? - Tìm những biểu hiện thể hiện tính tự trọng thực tế ( không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, lịch sự ,giữ chữ tín, làm tròn chữ hiếu,kính trọng thầy cô)? - Những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng là gì? ( Sai hẹn, sống buông thả, không biết ăn năn, xấu hổ, nịnh bợ, luồn cúi, dối trá) - Theo em , tự trọng có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu nào nói lên tính tự trọng 1- Giấy rách phải giữ lấy lề 2- Đói cho sạch rách cho thơm 3- Học thầy không tày học bạn 4- Chết vinh còn hơn sống nhục 5- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Em hãy cho biết, trong các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng, giải thích vì sao? - Kể lại một số việc thể hiện tính tự trọng hoặc thiếu tự trọng mà em thấy trong cuộc sống hàng ngày BTVN: - Học bài - Làm bài tập ; c,d,đ (12) - Xem bài : Đạo đức, kỉ luật Đọc phân vai Trả lời Thảo luận Trả lời Trả lời Suy nghĩ Trả lời Trả lời Thảo luận Thảo luận Trả lời Làm BT Làm BT Làm BT I/ Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng - Hành động của Rôbe: Bị thương nặng vẫn nhờ em trả lại tiền cho khách ịRôbe có ý thức trách nhiệm cao, giữ đúng lời hứa, tôn trọng người khác, tôn trọng mình Tâm hồn cao thượng, đức tính tự trọng II/ Bài học 1) Thế nào là tự trọng - Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách - Biết điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với các chuẩn mực xã hội 2) Biểu hiện của tính tự trọng - Cư xử đúng mực, đàng hoàng - Biết giữ lời hứa, giữ chữ tín - Dũng cảm nhận lỗi - Tự giác hoàn thành công việc không để nhắc nhở, chê trách 3) ý nghĩa của tính tự trọng - Làphẩm chất đạo đức của mỗi người - Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ - Nâng cao phẩm giá, uy tín - Người có lòng tự trọng được mọi người yêu quí III/ Luyện tập Bài tập nhanh Câu 1,2,4 BT a ( SGK 11) 1. Vì không muốn để người khác coi thường mình, không muốn lừa dối thầy cô 2, Vì muốn người khác tôn trọng mình, muốn giữ chữ tín BT b (SGK 12) Tự trọng : - Không quay cóp - Giữ lời hứa - Dũng cảm nhận lỗi - Sửa lỗi - Giữ chữ tín - Cư xử lịch sự - Ăn mặc lịch sự Thiếu tự trọng: - Sai hẹn - Sống buông thả - Không sửa lỗi - Nịnh bợ - Nói dối - Ăn mặc lôi thôi - Nói năng càn quấy

File đính kèm:

  • docgiao an GDCD 7 tron bo 3 cot ha giang 20102011.doc
Giáo án liên quan