Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 30, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.

 - Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.

 - Vận dụng cơng thức Q = m.c.t.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chíhh sát khoa học.

3. Thái độ: - Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

II. Chuẩn bị:

1. GV: - Dụng cụ thí nghiệm như trong bài học, vẽ to 3 bảng kết quả của 3 thí nghiệm .

2. HS: - Bảng mẫu thực hành.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới?

3. Tiến trình:

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 8 - Tiết 30, Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: 31-03-2014 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG Tiết : 30 Ngày dạy : 01-04-2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật. - Viết được cơng thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. - Vận dụng cơng thức Q = m.c.Dt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chíhh sát khoa học. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Dụng cụ thí nghiệm như trong bài học, vẽ to 3 bảng kết quả của 3 thí nghiệm . 2. HS: - Bảng mẫu thực hành. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài mới? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Nhắc lại khái niệm nhiệt lượng. Để xác định nhiệt lượng ta cần làm cách nào? Vào bài mới - HS đề xuất phương án giải quyết Hoạt động 2: Thông báo nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Tổ chức cho hs xử lý kết quả thí nghiệm - Hãy dự đoán xem nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Thông qua dự đoán của hs GV phân tích những yếu tố nào là hợp lý, những yếu tố nào là không hợp lý - Thu thập thông tin - Dự đoán xem nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào. - Nghe GV phân tích những ví dụ đúng, sai I. Nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ: - Khối lượng của vật , Độ tăng nhiệt độ, Chất cấu tạo nên vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và KL của vật: - Hướng dẫn hs thảo luận C1; C2? - Nếu có thời gian có thể cho các nhóm tiến hành mơ tả thí nghiệm này - Nếu không đủ thời gian thì GV thông báo ngay kết quả TN này để hs thảo luận . - Các nhóm thảo luận thảo luận C1; C2: - C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật giữ nguyên, chỉ thay đổi về khối lượng. -C2: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng của vật: -C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật giữ nguyên, chỉ thay đổi về khối lượng. -C2: Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và và độ tăng nhiệt độ: - Hướng dẫn hs thảo luận C3; C4; C5? - GV thông báo ngay kết quả TN này để hs thảo luận về kết quảthí nghiệm - Các nhóm thảo luận thảo luận trả lời C3; C4; C5 - C3: Khối lượng và chất không thay đổi, chỉ thay đổi về độ tăng nhiệt độ. - C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ: -C3: Khối lượng và chất không thay đổi, chỉ thay đổi về độ tăng nhiệt độ. -C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn. Hoạt động 5: Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên với chất làm vật: - Giao1 viên đưa ra bảng kết quả thí nghiệm - Cho HS phân tích hướng thí nghiệm. - Cho HS rút ra kết luận ? - Hướng dẫn hs trả lời C6; C7? - C6: Độ tăng nhiệt độ và khối lượng không thay đổi. Chỉ thay đổi chất. - C7: Các chất khác nhau nhiệt lượng thu vào khác nhau. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng và chất tạo nên vật: - C6: Độ tăng nhiệt độ và khối lượng không thay đổi. Chỉ thay đổi chất. -C7: Các chất khác nhau nhiệt lượng thu vào khác nhau. Hoạt động 6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng: - GV: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng Q = m . c .D t - GV: nêu rõ tên và các đại lượng có mïăt trong công thức - Ghi công thức vào vở Q = m . c .D t m: Khối lượng (kg ) c:Nhiệt dung riêng (J/kg.K) . D t : Độ tăng nhitệ độ (0C ) Q:Nhiệt lượng thu vào ( J) II. Công thức tính nhiệt lượng: Q = c.m.Δt - Q: nhiệt lượng vật thu vào(J), m: khối lựơng của vật (kg) - Δt: độ biến thiên nhiệt độ, c: nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K). *Nhiệt dung riêng của chất cho biết nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg chất đó tăng thêm 10C Hoạt động 7: Vận dụng: - Cho hs làm C8:Gọi một trò đọc đề bài (lệnh C8 ) - Gọi một hs trả lời lệnh C 8 - Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn - GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở C9-HS đọc kĩ đề và xđ được các nội dung sau: + Các yếu tố đã cho? + Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan? Q = m . c .D t +Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và tính toán xác định các yếu tố cần tìm. C10: Học sinh đọc kĩ đề và xác định được các nội dung sau : +Các yếu tố đã cho +Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan. Q1 = m1 . c1 .D t Q2 = m2 . c2 .D t Q= Q1 + Q2= m1 . c1 .D t + m2 . c2 .D t +Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và tính toán xác định các yếu tố cần tìm - C9: Cho biết m=5kg D t =300C c=380 J/kg.K Q= ?. Bài giải Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để nhiệt độ năng từ 200C à500C là : Q= m .c .D t =5kg .380 J/k.300C C10: C10: Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm là: Q1=m1.c1.rt=0,5.880.(100-25)= 33000 (J) = 33(KJ) Nhiệt lượng cần truyền cho nước là: Q2=m2.c2.rt = 2.4200.(100-25)= 630000(J) = 630 (KJ) Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là:Q=Q1 + Q2=33 + 630 =663(KJ) III. Vận dụng: - C8: - C9: Cho biết m=5kg D t =300C c=380 J/kg.K Q= ?. Bài giải Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để nhiệt độ năng từ 200C à500C là : Q= m .c .D t =5kg .380 J/k.300C C10: Cho biết m1=0,5 kg V=2 l t2-t1= D t =1000C -250C= 750C c1=880 J/kg.K, c2=4200J/kg.K Q=?. Bài giải C10: Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm là: Q1=m1.c1.rt=0,5.880.(100-25)= 33000 (J) = 33(KJ) Nhiệt lượng cần truyền cho nước là: Q2=m2.c2.rt = 2.4200.(100-25) = 630000(J) = 630 (KJ) Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là: Q=Q1 + Q2=33 + 630 =663(KJ) IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK? - Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS. V. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ SGK. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Chuẩn bị nội dung cho tiết bài tập. - Làm các bài tập 24.1-24.2 trong SBT. Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 30 Ly 8 Tiet 30 nam 20132014.doc