I. MỤC TIÊU
1.Kỹ năng
+ Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng.
2.Kỹ năng
+ Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn.
3. Thái độ
+ Nắm kiến thức không áp đặt
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp trình bày trực quan.
- Phương pháp tích cực hóa học sinh (thảo luận và làm việc theo nhóm) dưới sự chỉ dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.ỗn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ.
3. Bài mới:
19 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 45 đến 54 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Hồng Thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t khúc xạ dưới dạng khác.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 và C3.
Ghi nhận khái niệm.
Nêu cơ sở để khẳng định môi trường chiết quang hơn và môi trường chiết quang kém.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối.
Ghi nhận mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng.
Nêu ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối.
Viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác.
Thực hiện C1, C2 và C3.
II. Chiết suất của môi trường
1. Chiết suất tỉ đối
Tỉ số không đổi trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới):
= n21
+ Nếu n21 > 1 thì r < i: Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
+ Nếu n21 i: Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1.
2. Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 = .
Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường:
= ; n = .
Công thức của định luật khúc xạ có thể viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.
Yêu cầu học sinh chứng minh công thức: n12 =
Ghi nhận tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.
Chứng minh công thức:
n12 =
III. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
Từ tính thuận nghịch ta suy ra:
n12 =
Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.(5 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 166, 167 sgk và từ 26.2 đến 26.9 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 03/03/2014
Ngày giảng: 07/03/2014
Tiết 53: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng: Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học.
3. Về thái độ: Có hứng thú cao trong học tập, có tinh thần hợp tác, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập trong sách giáo và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một số câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận khác.
2. Học sinh:
- Giải các bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp tích cực hóa học sinh (thảo luận và làm việc theo nhóm) dưới sự chỉ dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Định luật khúc xạ: = n21 = = const hay n1sini = n2sinr.
+ Chiết suất tỉ đối: n21 = = . + Chiết suất tuyệt đối: n = .
3.Bài mới:
Hoạt động 1 (20 phút): Giải một số câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh lên bảng giải chi tiết các câu trắc nghiệm trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Yêu cầu các học sinh khác nhận xét bài giải của bạn.
Sửa những thiếu sót (nếu có).
Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo yêu cầu của GV
Nhận xét bài giải của bạn.
Câu 6 trang 166: B
Câu 7 trang 166: A
Câu 8 trang 166: D
Câu 26.2: A
Câu 26.3: B
Câu 26.4: A
Câu 26.5: B
Câu 26.6: D
Câu 26.7: B
Hoạt động 2 (15 phút): Giải một số bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 9 trang 167
Vẽ hình
Yêu cầu học sinh xác định góc i.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính r.
Yêu cầu học sinh tính IH (chiều sâu của bình nước).
Bài 10 trang 167
Vẽ hình.
Yêu cầu học sinh cho biết khi nào góc khúc xạ lớn nhất.
Yêu cầu học sinh tính sinrm.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính im.
Vẽ hình.
Xác định góc i.
Viết biểu thức định luật khúc xạ.
Tính r.
Tính chiều sâu của bể nước.
Vẽ hình.
Xác định điều kiện để có r = rm.
Tính sinrm.
Viết biểu thức định luật khúc xạ.
Tính im.
Bài 9 trang 167
Ta có: tani = = 1
ð i = 450.
= = n
sinr = = 0,53
sinr = sin320
r = 320
Ta lại có: tanr =
ð IH =
» 6,4cm
Bài 10 trang 167
Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có:
Sinrm =
Mặt khác: = = n
sinim = nsinrm = 1,5.
== sin600
im = 600.
4.Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Viết công thức định luật khúc xạ ánh sáng
- Nêu định luật khúc xạ ánh sáng
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 04/02/2014
Ngày giảng: 11/03/2014
Tiết 54. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp.
+ Trả lời được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
+ Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
2. Kỹ năng
+ Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
3. Thái độ
+ Nắm vững kiến thức không áp đặt
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ về cáp quang.
2. Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. PHƯƠNG PHÁP
+ Phương pháp thuyết trình.
+ Phương pháp dạy học nêu vấn đề.
+ Phương pháp đàm thoại.
+ Phương pháp trình bày trực quan.
+ Phương pháp tích cực hóa học sinh (thảo luận và làm việc theo nhóm) dưới sự chỉ dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) :
Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng?
Câu 2: Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối?
Câu 3: Nêu mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng?
3.Bài mới :
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu thí nghiệm hình 27.1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thay đổi độ nghiêng chùm tia tới.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Yêu cầu học sinh nêu kết quả của thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh so sánh i và r.
Yêu cầu học sinh nhận xét về tia khúc xạ khi
i = igh.
Yêu cầu học sinh rút ra công thức tính igh.
Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng xảy ra khi i > igh.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Nêu kết quả của thí nghiệm.
So sánh i và r.
Nhận xét về tia khúc xạ khi i = igh.
Rút ra công thức tính igh.
Nêu hiện tượng xảy ra khi i > igh.
I. Sự truyền anh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn
1. Thí nghiệm
Góc tới
Chùm tia khúc xạ
Chùm tia phản xạ
i nhỏ
r > i
Rất sáng
Rất mờ
i = igh
r » 900
Rất mờ
Rất sáng
i > igh
Không còn
Rất sáng
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
+ Vì n1 > n2 ð r > i.
+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
+ Ta có: sinigh = .
+ Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần.
Yêu cầu học sinh nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Nêu định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần.
Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
+ Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn.
+ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn:
i ³ igh.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh thử nêu một vài ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
Giới thiệu đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
Giới thiệu cấu tạo cáp quang.
Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc truyền tải thông tin với các ưu điểm của nó.
Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc nôi soi.
Nếu vài ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần.
Quan sát đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
Ghi nhận cấu tạo cáp quang.
Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc truyền tải thông tin với các ưu điểm của nó.
Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc nội soi.
III. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phân: Cáp quang
1. Cấu tạo
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một sợi dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.
Sợi quang gồm hai phần chính:
+ Phần lỏi trong suốt bằng thủy tinh siêu sach có chiết suất lớn (n1).
+ Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thủy tinh có chiết suất n2 < n1.
Phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lỏi và vỏ làm cho ánh sáng truyền đi được theo sợi quang.
Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền và độ dai cơ học.
2. Công dụng
Cáp quang được ứng dụng vào việc truyền thông tin với các ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiệu lớn.
+ Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài.
+ Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện).
Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học.
4. (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 172, 173 sgk và từ 27.3 đến 27.6 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
File đính kèm:
- TIET 45 SUAT DIEN DONG CAM UNG.docx