I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học, vận dụng một cách tổng quát các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan.
* Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức thành thạo.
* Thái độ:
Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ chơi ô chữ.Tranh phóng to bài tập vận dụng
III Lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào trong tiết ôn tập.
3. Bài mới.
* Đặt vấn đề :Làm thế nào để chúng ta nắm được kiến thức cơ bản của chương “Điện học” một cách đễ dàng nhất? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề đó.
6 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 7 - Tiết 34: Tổng kết chương 3 - Điện học - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:13/5/ 2010
Tiết 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học, vận dụng một cách tổng quát các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan.
* Kỹ năng:
Vận dụng các kiến thức thành thạo.
* Thái độ:
Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ chơi ô chữ.Tranh phóng to bài tập vận dụng
III Lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào trong tiết ôn tập.
3. Bài mới.
* Đặt vấn đề :Làm thế nào để chúng ta nắm được kiến thức cơ bản của chương “Điện học” một cách đễ dàng nhất? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Trả lời phần tự kiểm tra.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .
Học sinh tiến hành trả lời các câu hỏi theo sự chuẩn bị, câu nào sai GV sửa lại cho học sinh.
?Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế và cường độ dòng điện như thế nào.
?Trong đoạn mạch mắc // U vật như thế nào.
HS xem lại phần tự kiểm tra đã chuẩn bị trong vở.
I. Tự kiểm tra.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và bài tập phần vận dụng.
Yêu cầu các nhân học sinh chuẩn bị trả lời từ câu 1 đến câu 7.
GV hướng dẫn học sinh thảo luận.
Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời HS khác nhận xét.
II.Vận dụng:
Câu 1: d
Câu 2: a(-), b(-), c(+), d(+).
Câu 3: Mảnh ni lông nhiễm điên âm ->nó nhận thêm elêctrôn.
-Miếng nhâm mất elêctrôn->nhiễm điện dương.
Câu 4: c
Câu 5: c
Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường) khi mắc nối tiếp 2 bóng đèn đó, hiệu điện thế cộng là 6V.
Nội dung
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi.
Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội được quyền chọn trước 1 hàng ngang. Nếu trong 1 phút điền được từ hàng ngang thì được 1 điểm, sai thì không được điểm. Nếu cả hai đội không điền đúng thì hàng ngang bỏ trống. Đội nào tìm ra từ hàng dọc trước thì được 2 điểm.
Đội nào tìm ra cử trưởng nhóm hoặc 1 thành viên trong đội đúng tại chổ để trả lời.
III.Trò chơi ô chữ:
4. Củng cố.
Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản nhất cần nhớ cho học sinh.
5. Dặn dò.
Về nhà các em học những kiến thức về lí thuyết và bài tập đã học và được
ôn tâp.
Chuẩn bị kiến thức để tiết đến kiểm tra học kì II.
***
Ngày soạn: /0 /2014
Ngày giảng: /0 /2014
Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức :- Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương III: Điện học.
2 Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức của chương trình đã học ở học kì II vào trả lời mốt số câu hỏi và bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện , kỹ năng giải thích các hiện tượng nhiễm điện
3 Thái độ : Giáo dục tính cần cù chịu khó , phong cách làm việc độc lập nghiêm túc . Trung thực, cẩn thận .
II. Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra có đáp án và biểu điểm.
- HS: Kiến thức chương III: Điện học .
III. Tiến trình lên lớp:
A .Ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- GV : + Nêu những yêu cầu cần thiết trong giờ kiểm tra
+ phát đề
HS : + Nhận bài kiểm tra
+ Thực hiện những quy định trong giờ khi làm bài
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 7 TIẾT 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
Tên Chủ đề
Nhận biết
(Cấp độ 1)
Thông hiểu
(Cấp độ 2)
Vận dụng
Cấp độ thấp
(Cấp độ 3)
Cấp độ cao
(Cấp độ 4)
1. nêu cách làm nhiễm điện cho vật .Hai loại điện tích .
câu1,2
2. Nhận biết được dòng điện .
3. Nêu được công thức tính cđ d đ và hđt.
câu 3
câu 4
3. Nêu được chát dẫn điện chất cách điện chiều dòng điện . Ứng dụng của ampekế, vôn kế.
câu 5
Vẽ được sơ đồ mạch điện .tính được các giá trị cụ thể trong mạch .
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Cộng :
3 câu
3 câu
1 câu
1 câu
Điểm:
1.5đ
2.5đ
2đ
4đ
Đề bài :
I.Trắc nghiệm ( 3 đ): Hãy chọn phương án đúng.
1. Có thể làm cho thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây?
A..Áp sát thước nhựa vào một cực của pin .
B. Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm
C. Hơ nóng thứơc nhựa trên ngọn lửa
D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
2. Vật bị nhiễm điện Dương vật đó có khả năng hút các vật nào dưới đây?
A. Thanh nhựa sẫm màu đã được cọ xát vào vải khô(-)
B Cực Bắc của kim nam châm
C. Thanh thủy tinh cọ xát với lụa (+)
D. Cực Nam của kim nam châm .
3. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây ?
A. Quạt điện đang hoạt động
B Bóng đèn điện đang phát sáng .
C Thước nhựa đang bị nhiễm điện .
D Ra đi ô đang hoạt động
4 Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện ,hiệu điện thế có đặc điểm là:
A I = I1 = I2 , U=U1 + U2 B I = I1 + I2, U = U1 = U2
C I = I1 – I 2 , U = U1 + U2 , D I = I1 + I2, U = U1 + U2
5 Nối nội dung ở cột A với Nội dung ở cột B để tạo thành câu có nghĩa :
Cột A
Nối cột
Cột B
1 Chất dẫn điện là
a) Đo cường độ dòng điện đi qua vật dẫn và hiệu điện thế gữa 2 đầu vật dẫn
2 Chất cách điện là
b) Cực dương qua các vật dẫn đến cực âm của nguồn
3 Chiều dòng điện là chiều đi từ
c) Chất không cho dòng điện đi qua nó
4 Ampekế, vôn kế là dụng cụ dùng để :
d) Chất cho dòng điện đi qua nó .
II.Tự luận (7 điểm)
6. Vẽ 1 mạch điện gồm pin, bóng đèn , dây nối và công tắc, ampe kế.
7. có 5 loại đèn : 1,5V ; 3V; 6V;9V ;12V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn nào nguồn điện 6V. Vì sao ?
8. Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 , mắc song song với nhau.Vẽ sơ đồ mạch điện và tính khi :
A Biết hiệu diện thế giữa 2 đầu đèn Đ1 là U1= 1,5V ;Hỏi hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Đ2?
B Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2 là I2= 0,22A; chạy qua mạch chính là
I = 0,45 A .Hỏi cường độ dòng điện I1 chạy qua đèn Đ1?
C Nếu mắc nối tiếp hai bóng đèn trên thì mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn hoạt động bình thường .Vì sao?
Đáp án
I.Trắc nghiệm ( 0,5đ / mỗi câu ) 1D 2A 3C 4A
5. cách nối : 1- d ; 2 – c ; 3 –b ; 4 –a
II.Tự luận( 7đ):
6. Vẽ đúng sơ đồ : (1)
7. (2đ) Cần mắc nối tiếp 2 bóng đèn loại 3V vào nguồn điện 6V .
Vì hiệu điện thế của nguồn bằng tổng hiệu điện thế giữa đầu mỗi đèn hay :
U = U1 + U2
8. (4đ) * Vẽ đúng sơ đồ mạch điện ( 1đ)
A )( 1đ) Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 là : U = U1 = U2 = 1,5 V
B) (1đ) Cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 là :I = I1 + I2 I1= I - I2 = 0,45 – 0,22 = 0,23 A
C) (1đ) Nếu mắc nối tiếp hai bóng đèn trên thì mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là 3V để đèn hoạt động bình thường .
Vì hiệu điện thế của nguồn bằng tổng hiệu điện thế giữa đầu mỗi đèn hay :
U = U1 + U2 = 1,5 +1,5 = 3V
Trường THCS Phù Lưu
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Lớp
MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Họ, Tên:
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Điểm
Lời phê của cô giáo
Câu 4 (2 điểm): Cho các vật dụng sau: 2 pin, 1 bóng đèn, 1 khóa K, dây dẫn. Hãy dùng các vật dụng trên mắc 2 sơ đồ mạch điện khác nhau, xác định chiều dòng điện trong mạch điện. (3)
Câu 5 ( 3 điểm): Trên sơ đồ mạch điện bên:
Các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 được mắc theo cách nào? Vì sao? (3)
Số chỉ của ampe kế cho biết điều gì? (3)
Số chỉ của V1, V2,V3, V4 cho biết gì?
Câu 4
a) Sơ đồ 1
b) Sơ đồ 2
Câu 5
a) Ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 được mắc nối tiếp. Dòng điện đi từ cực dương của nguồn lần lượt đi qua Đ1, Đ2, Đ3 rồi trở về cực âm của nguồn điện.
b) Số chỉ của ampe kế A cho biết cường độ dòng điện đi qua mỗi bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3. Cường độ đó là như nhau.
c) Các chỉ số V1, V2, V3 cho biết hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3. Các hiệu điện thế đó có thể bằng nhau hoặc khác nhau. Số chỉ V4 cho biết hiệu điện thế ở hai đầu ngoài cùng của chuỗi ba bóng Đ1, Đ2, Đ3, cũng là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
File đính kèm:
- t34 - 35 ontap.doc