I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
- Nêu được đặc điểm của mắt lo v cch sửa.
2. Kĩ năng: - Giải thích được cách khắc phục tật mắt cận thị và mắt mắt lão; Biết thử mắt bằng thử thị lực y tế.
3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 1 kính cận và 1 kính lão.
2. HS: - Nội dung bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của mắt ? thế nào là sự điều tiết?
- Thế nào là điểm cực can , điểm cực viễn?
3. Tiến trình:
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 57, Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29 Ngày soạn: 22-03-2014
Tiết : 57 Ngày dạy : 24-03-2014
Bài 49:
MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
- Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
2. Kĩ năng: - Giải thích được cách khắc phục tật mắt cận thị và mắt mắt lão; Biết thử mắt bằng thử thị lực y tế.
3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 1 kính cận và 1 kính lão.
2. HS: - Nội dung bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của mắt ? thế nào là sự điều tiết?
- Thế nào là điểm cực can , điểm cực viễn?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Đặt vấn đề như SGK.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mắt cận:
- Vận dụng kiến thức vốn hiểu biết trong cuộc sống để trả lời C1, một vài hs nêu nội dung trả lời và cho cả lớp thảo luận?
- Vận kết quả C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2 (Lưu ý hs về điểm cực viễn)?
- Vận dụng kiến thức nhận dạng về thấu kính phân kì để làm C3: Có thể nhận qua dạng hình học của thấu thấu kính phân kì (có bề dày phần giữa, nhỏ bé hơn bề dày phần ria mép) hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính phần kì) vật thật dòng chữ cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật.
- Trước hết GV vẽ mắt, cho vị trí điểm cực viễn, vẽ vật AB xa mắt hơn so với điểm cực viễn Hình 49.1 và đặt câu hỏi mắt có nhìn rõ vật AB không? vì sao?
- Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với cực viễn và được đặt sát mắt, Đề nghị hs vẽ ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi thấu kính này hình 49.2 GV hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB không? vì sao? mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
- Để kết luận yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:
-Mắt cận không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt?
- Kính cận là thấu kính loại gì? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt?
a) Từng hs làm C1, C2, C3, tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của bạn.
C1: Những biểu hiện của tật cận là:
+ Khi đọc sách phải đặt sách gần hơn mắt bình thường .
+ Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy mờ.
+ Nhìn trong lớp nhìn không rõ vật ở ngoài sân trường .
C2: Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn mắt bình thường.
C3: Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kì hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không?
b) Từng hs làm C4: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi kính cận như hình 49.2
+ Khi không đeo kính mắt cận không nhìn thấy rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV
c) Kết luận về biểu hiện của mắt cận và loại kính đeo để khác phục tật cận thị
I. Mắt cận:
1) Những biểu hiện của mắt cận :
C1: Những biểu hiện của tật cận là: +Khi đọc sách phải đặt sách gần hơn mắt bình thường.
+ Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy mờ.
+ Nhìn trong lớp nhìn không rõ vật ở ngoài sân trường.
C2: Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa mắt. Điểm cực viễn CV của mắt cận ở gần hơn mắt bình thường.
2) Cách khắc phục mắt cận thị:
C3: Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kì hay không ta có thể xem kính đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không?
C4: + Khi không đeo kính mắt cận không nhìn thấy rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn CV của mắt
+ Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB thì A’B’ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV
+ Ngồi dưới lớp nhìn chữ trên bảng thấy
Hoạt động 3: Tìm hiểu về mắt lão:
- Nêu các câu hỏi sau để kiểm tra việc đọc hiểu của hs
- Mắt lão nhìn rõ vật ở xa hay ở gần?
- So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay ở gần hơn?
-Vận dụng cách nhận dạng thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì để nhận dạng kính lão.
- Có thể quan sát ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính khi đặt thấu kính sát với dòng chữ rồi dịch ra xa , nếu ảnh này to hơn đó là thấu kính hội tụ , còn nếu ảnh nhỏ dần đó là thấu kính phân kì .
- Có thể bằng cách so sánh bề dày phần giữa với bề dày phần rìa mép của thấu kính, nếu phần giữa dày hơn đó làa thấu kính hội tụ, nếu phần rìa dày hơn đó là thấu kính phân kì.
- Cho hs vẽ mắt cho vị trí điểm cực cận Cc vẽ vật AB được đặt gần mắt hơn so với điểm đặt cực cận và đặt câu hoỉ: Mắt có nhìn rõ vật AB không? vì sao?
- Kính cận là thấu kính gì ? có tiêu điểm ở đâu? Mắt lão không nhìn rõ vật ở gần hay ở xa mắt? Kính lão là thấu kính loại gì? kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt?
a) đọc mục 1 phần II SGK để tìm hiểu đặc điểm của mắt lão
b)Làm C5: Muốn thử kính lão có phải là thấu kính hội tụ hay không ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không?
c)Làm C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão: xem hình 49.4 SGK
+ Khi không đeo kính , mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt
+ Khi đeo kính lão thì ảnh A’B’ cũa vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão trong baì yêu cầu này hoàn toàn được thảo mãn.
d) Nêu biểu hiện mắt lão và loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão.
II. Mắt lão:
1) Những biểu hiện của mắt lão:
2) Cách khắc phục mắt lão:
C5: Muốn thử kính lão có phải là thấu kính hội tụ hay không ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không?
C6: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão : xem hình 49.4 SGK
+ Khi không đeo kính , mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt
+ Khi đeo kính lão thì ảnh A’B’ cũa vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Với kính lão trong baì yêu cầu này hoàn toàn được thảo mãn.
Hoạt động 4: Vận dung:
- Hướng dẫn HS làm câu C7, C8?
- HS làm cá nhân câu C7, C8
III. Vận dụng:
IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
- Đề nghị một số hs nêu hs biểu hiện của mắt cận và mắt lão, loại kính phải đeo để khắc phục mỗi tật này của mắt.
V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập SBT, Xem trước bài 50 SGK.
Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 29 Ly 9 Tiet 57 nam 20132014.doc