Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 48, Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp

I . Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

2. Kĩ năng: - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKHT bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc.

II. Chuẩn bị :

1. GV: - Như học sinh.

2. HS: - 1 TKHT có tiêu cự khoảng 12cm; 1 giá quang học; 1 cây nến cao khoảng 5 cm.

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: ĐỀ:

Câu 1: Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ. Kể tên đường truyền của ba tia sáng đi qua TKHT mà em đã học?

Câu 2: Vận dụng vẽ ảnh của điểm sáng trong trường hợp sau:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 48, Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - Năm học 2013-2014 - Phan Quang Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn: 18-02-2014 Tiết : 48 Ngày dạy : 20-02-2014 Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKHT bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 3. Thái độ: - Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Như học sinh. 2. HS: - 1 TKHT có tiêu cự khoảng 12cm; 1 giá quang học; 1 cây nến cao khoảng 5 cm. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ĐỀ: F’ O F S Câu 1: Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ. Kể tên đường truyền của ba tia sáng đi qua TKHT mà em đã học? Câu 2: Vận dụng vẽ ảnh của điểm sáng trong trường hợp sau: ĐÁP ÁN: Câu 1: Nêu cách nhận biết thấu kính hội tu: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chìm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. Kể tên đường truyền của ba tia sáng đi qua TKHT mà em đã học: - Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. - Tia tới song song với trục chính thì cho tia ló đi qua tiêu điểm F của TK. S’ F’ O F S - Tia tới đi qua tiêu điểm của TK thì cho tia ló song song với trục chính. Câu 2: 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Đặt vấn đề hình ảnh của dòng chữ ta quan sát được qua thấu kính như hình 43.1 SGK là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Ảnh đó cùng chiều với vật, vậy có khi nào ảnh của vật taọ bởi thấu kính hội tụ ngược chiều so với vật không? Cần bố trí thí nghiệm như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên? - HS làm theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi: - Hướng dẫn hs làm TN GV: hướng dẫn hs quay thấu kính hướng về phía cửa sổ lớp để hướng ảnh của cửa sổ lên màn ảnh, tiến hành làm C1,C2? - Cho các nhóm thảo luận nhóm trước khi nhận xét đặc điểm của ảnh vào bảng 1 - Hướng dẫn hs làm thí nghiệm để trả lời C3. có thể cho hs trả lời thêm câu hỏi làm như thế nào để quan sát được ảnh của vật trong trường hợp này? - Cho các nhóm nhận xét về đặc điểm ảnh và ghi kết quả vào bảng 1? - Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 43.2 SGK, đặt vật ngoài khoảng tiêu cự, thực hiện các yêu cầu của C1 và C2. Ghi đăc điểm của ảnh vào dòng 1,2,3 của bảng 1. C1: Ảnh thật ngược chiều với vật. C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu được ảnh của vật trên màn. Đó là ảnh thật ngược chiều so với vật. - Các nhóm bố trí thí nghiệm như bảng 43.2 SGK, đặt vật trong khoảng tiêu cự. Thảo luận nhóm trả lời C3: Đặt vật ở trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chìm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo không hứng được trên màn. Ghi nhận xét các đặc điểm của ảnh vào dòng 4 của bảng 1 I. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: 1. TN: C1: Ảnh thật ngược chiều với vật. C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu được ảnh của vật trên màn. Đó là ảnh thật ngược chiều so với vật. C3: Đặt vật ở trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chìm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo không hứng được trên màn. 2. Ghi nhận xét: sgk Hoạt động 3: Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: - Cho hs trả lời câu hỏi sau: + Chùm tia S đi qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló đồng quy tại S’, S’ là gì của S? + Cần sử dụng mấy tia sáng xuất phát từ S để xác định S’? - Thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng. - Giúp đỡ hs yếu vẽ hình * Hướng dẫn hs thực hiện C5: - Dựng ảnh B’ của điểm B - Hạ B’A’ vuông góc với trục chính A’ là ảnh của A và A’ B’là ảnh của AB. -Từng hs thực hiện C4: Dùng hai trong ba tia đã học để dựng ảnh. - Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT - Từng hs thực hiện C5 Dùng hai trong ba tia sáng đã học dựng ảnh B’ của điểm B. Từ B’ hạ một đường vuông góc với trục chính tại A’, A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bợi thấu kính hội tụ, khi vật AB đặt ngoài khoảng tiêu cự ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự, ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. II. Cách dựng ảnh : 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ: C4: Dùng hai trong ba tia đã học để dựng ảnh. 2. Dựng ảnh của 1 Vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ: - C5: Dùng hai trong ba tia sáng đã học dựng ảnh B’ của điểm B. Từ B’ hạ một đường vuông góc với trục chính tại A’, A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bợi thấu kính hội tụ, khi vật AB đặt ngoài khoảng tiêu cự ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự, ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. Hoạt động 4: Vận dụng: - Cho hs trả lời câu hỏi sau: - Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? - Nêu cách dựng ảnh của một vật taọ bởi thấu kính hội tụ? - Có thể cho hs đọc phần ghi nhớ SGK, rồi trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn hs trả lời C6? - Xét hai cặp tam giác đồng dạng. - Trong từng trường hợp, tính tỉ số: - Cho hs trả lời C7? - Từng hs thực hiện C6,C7. C6: Trên hình 43.2 SGK xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF. Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’. Viết các hệ thức đồng dạng từ đó tính được h’=0,5cm; OA’=18cm Trên hình 43.3 SGK xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác OB’F ‘ đồng dạng với tam giác BB’I. Tam giác OAB’ đồng dạng với tam giác OA’B’. Viết các hệ thức đồng dạng từ đó tính được h’=0,3cm; OA’=24 cm - Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tu: - Ảnh thật luôn ngược chiều với vật - Ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. - HS làm việc trả lời cá nhân câu C7. III. Vận dụng: C6: Trên hình 43.2 SGK xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF. Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’. Viết các hệ thức đồng dạng từ đó tính được: h’=0,5cm; OA’=18cm Trên hình 43.3 SGK xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác OB’F ‘ đồng dạng với tam giác BB’I. Tam giác OAB’ đồng dạng với tam giác OA’B’. Viết các hệ thức đồng dạng từ đó tính được: h’=0,3cm; OA’=24 cm - Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tu: - Ảnh thật luôn ngược chiều với vật - Ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. IV. Củng cố : - Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài. V. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Cho hs đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập SBT, xem trước bài 44 SGK. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 24 Ly 9 Tiet 48 nam 20132014.doc
Giáo án liên quan