I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Nêu được ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong loa điện, rơ le điện từ, chuông báo động.
3. Thái độ
- Có ý thức yêu thích môn học và tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Mỗi nhóm HS: 1 ống dây điện 100 vòng.
1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn.
1 giá TN, 1biến trở, 1 nam châm chữ U, 1 loa điện.
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp gợi mở,
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
3. Bài mới (35 phút)
* Đặt vấn đề(1 phút): Như SGK
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 30: Ứng dụng của nam châm - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2012
Ngày giảng: 05/12/2012
Tiết 30: ứng dụng của nam châm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Nêu được ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong loa điện, rơ le điện từ, chuông báo động.
3. Thái độ
- Có ý thức yêu thích môn học và tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Mỗi nhóm HS: 1 ống dây điện 100 vòng.
1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn.
1 giá TN, 1biến trở, 1 nam châm chữ U, 1 loa điện.
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. Phương pháp
- Thực hành, vấn đáp gợi mở,
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
3. Bài mới (35 phút)
* Đặt vấn đề(1 phút): Như SGK
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện(14 phút)
Mục tiêu:
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện.
- Nêu được ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong loa điện.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
Đồ dùng: 1 ống dây điện 100 vòng. 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn.
1 giá TN, 1biến trở, 1 nam châm chữ U, 1 loa điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
N
S
A
- GV thông báo: Một trong những ứng dụng của nam châm phải kể đến đó là loa điện. Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. Vậy chúng ta sẽ cùng làm TN tìm hiểu nguyên tắc này.
- Y/c HS đọc phần a), tìm hiểu dụng cụ TN, cách tiến hành TN.
- Y/c các nhóm làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
? Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp:
+ Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây.
+ Khi dòng điện trong ống dây biến thiên(khi cho con chạy biến trở dịch chuyển)
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung kết luận
- Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK
- GV thông báo: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện.
? Loa điện phải có cấu tạo như thế nào.
- Y/c HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện
- GV treo H26.2 phóng to, gọi HS nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trong hình vẽ.
- GV giới thiệu: Chúng ta biết vật dao động thì phát ra âm thanh. Vây quá trình biến đổi dao động thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào?
N
S
A
N
S
A
N
S
A
N
S
A
I. Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
a) Thí nghiệm
b) Kết luận (SGK – 66)
- Nguyên tắc hoạt động của loa điện: Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động. Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động thì màng loa dao động theo và phát ra âm thanh đúng như âm thanh nó nhận được từ micrô. Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
2. Cấu tạo của loa điện
- Cấu tạo: Bộ phận chính gồm một ống dây L đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M. ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai cực của nam châm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ (12 phút)
Mục tiêu:
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
- Nêu được ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong rơ le điện từ, chuông báo động.
Đồ dùng: Tranh H26.3
- Y/c HS đọc SGK phần 1
- Y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ, trả lời câu hỏi:
+ Rơ le điện từ là gì?
+ Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
- GV treo hình phóng to 26.3.
- Gọi HS trả lời câu hỏi trên, HS khác nêu nhận xét, bổ sung.
M
- Y/c HS hoàn thành câu C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ.
- GV: Rơ le điện từ được ứng dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật, một trong những ứng dụng của rơ le điện từ là chuông báo động. Ta cùng tìm hiểu về hoạt động của một chuông báo động thiết kế cho gia đình dùng để chống trộm.
- Cho HS nghiên cứu hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
Mạch điện 1 K
N
P S
Mạch điện 2
K
P C
M
II. Rơ le điện từ
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
- Cấu tạo: Bộ phận chủ yếu gồm một nam châm điện và một lõi sắt non.
C1: Khi đóng khoá K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đóng mạch điện 2.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động.
C2: Khi đóng cửa, chuông không kêu vì mạch điện 2 hở.
Khi cửa bị hé mở, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2.
Hoạt động 3: Vận dụng(8 phút)
Mục tiêu: Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
- Y/c HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
- GV hướng dẫn thảo luận chung toàn lớp
Rơ le dòng:
M
1
N
S
2
III. Vận dụng
C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
C4: Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt. Động cơ ngừng hoạt động.
4. Củng cố(3 phút)
- GV củng cố kiến thức cơ bản
? Kể tên một số ứng dụng của nam châm điện trong đời sống và kĩ thuật.
5. Hướng dẫn học ở nhà(1 phút)
- Học bài phần ghi nhớ
- Tìm hiểu phần có thể em chưa biết (SGK- 72)
- Chuẩn bị bài mới: Lực điện từ.
File đính kèm:
- tiet 28.doc