Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 15: Công suất điện - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.

- Hiểu HĐT định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì?

Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng HĐT định mức hoặc cường độ dòng điện định mức

- Viết được sông thức tính công suất điện, và giải thích các đại lượng có trong công thức

2. Kĩ năng

- Xác định được công suất điện điện của một mạch bằng vôn kế và am pe kế: Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng UĐM; tiến hành TN và rút ra kết luận

- Vận dụng được công thức P = U.I để giải các bài tập tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Tiết 15: Công suất điện - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày giảng: 12/10/2012 Tiết 15: công suất điện I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Hiểu HĐT định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì? Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng HĐT định mức hoặc cường độ dòng điện định mức - Viết được sông thức tính công suất điện, và giải thích các đại lượng có trong công thức 2. Kĩ năng - Xác định được công suất điện điện của một mạch bằng vôn kế và am pe kế: Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng UĐM; tiến hành TN và rút ra kết luận - Vận dụng được công thức P = U.I để giải các bài tập tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ GV chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - 1 biến trở 20- 2A. - 1 đèn 12V-3W. - 1 ampekế có GHĐ 1,2 A & ĐCNN 0,01A. - 1 đèn 12V-6W. - 1 vônkế có GHĐ 12V & ĐCNN 0,1V. - 1 đèn 12V-12W. - 9 đoạn dây nối có lõi cách điện dài ~ 30cm. - 1 nguồn điện 6V hay 12V. - 1 công tắc. HS: - 1 đèn 6V-3W. - 1 đèn 12V-10W. - 1 đèn 220V-100W. - 1 đèn 220V-25W. - Ôn tập các công thức dịnh luật Ôm, công thức điện trở. III. Phương pháp - Thực hành, vấn đáp gợi mở, .... IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức ? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức 3. Bài mới (35 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện(10 phút) Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Hiểu HĐT định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì? Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng HĐT định mức hoặc cường độ dòng điện định mức Đồ dùng: - Bảng phụ 1 - 1 đèn 6V-3W. - 1 đèn 12V-10W. - 1 đèn 220V-100W. - 1 đèn 220V-25W. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh quan sát các loại bóng đèn hay các dụng cụ điện khác nhau có ghi số V & W. - Quan sát thí nghiệm của giáo viên và nhận xét mức độ hoạt độn mạnh yếu của 2 bóng đèn. - Y/c HS trả lời C1? - Vận dụng kiến thức lớp 8 để trả lời C2. ? Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gì? - Gọi 2 học sinh nhắc lại ý nghĩa của số W. - Gọi HS đọc các số có ghi trên các dụng cụ điện. - GV giới thiệu: ý nghĩa của số ghi trên mỗi dụng cụ điện: + Mỗi dụng cụ điện khi sử dụng với HĐT địng mức thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số W ghi trên dụng cụ đó gọi là công suất định mức. + Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường. - GV hướng dẫn HS trả lời C3 - GV treo bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thường gặp - HS quan sát và giải thích con số ứng với 1, 2 dụng cụ điện - GV liên hệ: Ta cần tiết kiệm (sử dụng các thiết bị điện hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hoặc đèn compac,...) và chọn các thiết bị có công suất phù hợp (không nên sử dụng các thiết bị có công suất quá lớn) I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn C2: Oát là đơn vị đo công suất - Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó - Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức 2. ý nghĩa số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện C3:+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn + Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn Hoạt động 2: Xác định công suất điện của một mạch bằng vôn kế bà ampe kế(15 phút) Mục tiêu: - Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và am pe kế: Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng UĐM; tiến hành TN và rút ra kết luận - Viết được sông thức tính công suất điện, và giải thích các đại lượng có trong công thức Đồ dùng: Bảng phụ 2, 1 công tắc - 1 biến trở 20- 2A. - 1 đèn 12V-3W. - 1 ampekế có GHĐ 1,2 A & ĐCNN 0,01A. - 1 đèn 12V-6W. - 1 vônkế có GHĐ 12V & ĐCNN 0,1V. - 1 đèn 12V-12W. - 9 đoạn dây nối có lõi cách điện dài ~ 30cm. - 1 nguồn điện 6V hay 12V. - Gọi HS nêu mục đích của TN ? Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ H12.2. + Mắc mạch điện như sơ đồ H12.2 với đèn 6V-5W. Đóng khoá K và điều chỉnh biến trở để số chỉ của vônkế =6V. + Làm tượng tự với đèn 6V-3W. - Hãy tính U.I theo yêu cầu của C4 SGK. - Từ C4 ta có công thức tính công suất điện - GV gợi ý cho học sinh vận dụng định luật Ôm để biến đổi công thức trả lời C5 II. Công thức tính công suất điện. 1. Thí nghiệm C4: - Với bóng đèn 1: U. I = 6. 0,82 = 4,92 5 W - Với bóng đèn 2: U. I = 6. 0,51 = 3,06 3 W Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn 2. Công thức tính công suất điện. P = U.I Trong đó: P đo bằng oát(W) 1 W= 1V.1A U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) C5:P = U.I; U= I R và nên P = I2.R = Hoạt động 3: Vận dụng công thức P = U.I (10 phút) Mục tiêu: Vận dụng được công thức P = U.I để giải các bài tập tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. - GV hướng dẫn HS làm C6 ? Đèn sáng bình thường khi nào? ? Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế nào? III. Vận dụng C6: + Đèn sáng bình thường khi đèn được sử dụng ở HĐT định mức U= 220V, khi đó công suất đèn đạt được bằng công suất định mức P= 75W áp dụng công thức P = U.I P/U R= U2/ P hoặc + Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5 A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch điện khi đoản mạch. 4. Củng cố(3 phút) - Công suất điện định mức của các dụng cụ điện là gì? - Tính công suất điện bằng mấy cách? 5. Hướn dẫn học ở nhà(1 phút) - Học bài theo phần ghi nhớ - Làm BTVN: C6, C7, C8. - Đọc “ Có thể em chưa biết”.

File đính kèm:

  • doctiet 12.doc
Giáo án liên quan