I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách bố trí TN và sử dụng các dụng cụ đo.
- Vẽ và vận dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
II/ Chuẩn bị:
- Đối với Gv: Bảng phụ vẽ hình H1.1 và H1.2
- Đối với Hs: Mỗi nhóm 1 dây điện trở bằng Nikêlin hoặc Constantan, 1 Ampe kế , 1 Vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, dây nối.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
112 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
III Kết luận vầ khả năng tán xạ ánh snág màu của các vật
IV Vận dụng
C4:
C5:
C6:
Ghi nhớ:
Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.
Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu
Vật màu den không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
Tiết 58 - Tuần 29
Ngày soạn:..//
Ngày dạy:/./..
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu:
Trả lời được câu hỏi, tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì.
Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh snág trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.
Trả lời được các câu hỏi: tác dụng sinh học của ánh sáng là gì, tác dụng quang điện của ánh sáng là gì.
II/ Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen( hoặc hai tấm kim loại giống nhau, một sơn trắng, một sơn đen).
1 hoặc hai nhiệt kế.
1 bóng đèn khoảng 25W
1 chiếc đồng hồ.
1 dụng cũ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1( 10 phút): Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
a. Đọc Sgk, trả lời C1, và C2.
Phân tích sự trao đổi năng lượng trong tác dụng nhiệt của ánh sáng đề phá tbiểu khái niệm về tác dụng này.
b.Nêu mục đích TN vàtìm hiểu dụng cụ TN nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật nàu trắng và màu đen.
- Tiến hành TN
- Ghi kết quả TN vào bảng kết quả.
- Dựa vào kết quả TN để trả lời C3*.
- Phát biểu kết luận chung về tác dụng này.
Hoạt động 2( 5 phút):Tìm hiểu về tác dụng sinh học của ánh sáng.
a.Đọc tài liệu.
b.Cá nhân phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng và ghi vào vở.
c.Trả lời C4, C5 và trình bày trước lớp theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3( 10 phút):Tìm hiểu vế tác dụng quang điện của ánh sáng.
a. Đọc mục III Sgk và trả lời câu hỏi: Thế nào là pin quang điện và tác dụng quang điện của ánh sáng?
b.Trả lời C6 và C7.
Hoạt động 4 (5 phút)
Củng cố.
Đọc phần ghi nhớ trong Sgk và phát biểu theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu Hs đọc Sgk, trả lời C1 và C2.
Nhận xét sự đúng sai của các ví dụ mà Hs nêu về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
Hướng dẫn HS xây dựng khái nhiệm về tác dụng nhiệt của ánh snág.
Tổ chức cho Hs thảo luận về muạc đích TN
Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN vả làm Tn. Đặc biệt chú ý việc giữ không đổi khoảng cách từ dây tóc bóng đèn đến tấm kim loại để TN được chính xác.
Nếu làm TN với một tấm kim loại thì phải làm nguội tấm kim loại đến nhiệt độ phòng trước khi làm TN tiếp theo.
Nếu làm TN với hai tấm kim loại giống nhau thì phải dảm bảo điều kiện để hai tấm được chiếu sáng như nhau, chú ý cả đến hình dạng của dâytóc bòng đèn.
Nhận xét cuâ trả lời C3* của HS và tở chức hợp thức hoá kết luận.
Yêu cầu Hs đọc mục II Sgk và phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng.
Nhận xét đánh giá các câu trả lời C4 và C5.
Yêu cầu HS đọc mục III Sgk.
Nêu câu hỏi về khái niệm pin quang điện và tác dụng quang điện.
Nhận xét, đánh giá các câu trả lời C6 và C7.
Tổ chức hợp thức hoá kết luận về tác dụng quang điện và pin quang điện.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk và chỉ định HS phát biểu.
Ghi bảng:
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I Tác dụng nhiệt của ánh sáng
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
C1:
C2:
2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen
C3:
II Tác dụng sinh học của ánh sáng
C4:
C5:
III Tác dụng quang điện của ánh sáng
1. Pin mặt trời
C6:
C7:
2. Tác dụng quang điện của ánh sáng
IV Vận dụng
C8:
C9:
C10:
Ghi nhớ:
Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng đưôc biến đổi thành các dạng năng lượng khác.
Tiết 59 - Tuần 30
Ngày soạn:..//
Ngày dạy:/./..
Bài 57: THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ
ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD.
I/ Mục tiêu:
Trả lời được câu hỏi, thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không đơn sắc.
Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc và sáng sáng không đơn sắc.
II/ Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
1 đèn phát ánh sáng trắng.
Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam. Nếu không có các tấm lọc màu có thề dùng các tờ giấy bóng kính có màu.
1 đĩa CD
Một số nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laze (nếu có).
Chú ý trang bị cả nguồn điện 3V để thắp sáng các đèn LED
Đối với cả lớp
- Dụng cụ dùng để che tối (như thùng các tông nhỏ chẳng hạn).
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1( 10 phút): Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc, các dụng cụ TN và cách tiến hành TN.
a. Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái niệm mới và trả lời các câu hỏi của GV
b.Tìm hiểu mục đích TN
c.Tìm hiểu các dụng cụ TN.
d. Tìm hiểu cách làm TN và quan sát thử nhiều lần để thu thập kinh nghiệm
Hoạt động 2( 15 phút):Làm TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra.
a.Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do những nguồn sáng khác nhau phát ra. Những nguồn sáng này do nhà trường cung cấp.
b. Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi lại chính xác những nhận xét của mình.
Hoạt động 3( 15 phút):làm báo cáo thực hành
a.Ghi các câu trả lời vào báo cáo.
b.Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1 Sgk.
c. Ghi các kết luận chung về kết quả TN.
Chẳng hạn, ánh sáng màu cho bởi các tấm lọc màu có là ánh sáng đơn sắc hay không ? Ánh sáng của đèn LED có là ánh sáng đơn sắc hay không ?...
Yêu cầu HS đọc cá phần I và II Sgk.
Đặt một số câu hỏi để:
Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới của HS.
Kiểm tra việc nắm bắt được mục đích TN
Kiểm tra sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành TN của HS.
Hướng dẫn HS quan sát.
Hướng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận xét
Đôn đốc và hướng dẫn HS làm báo cáo, đánh giá kết quả.
Ghi bảng:
Bài 57: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SNÁG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD
I Chuẩn bị
1. Dụng cụ
2. Về lí thuyết
3. Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài
II Nội dung thực hành
1.Lắp ráp thí nghiệm
2.Phân tích kết quả
III Mẫu báo cáo: (Sgk)
Tiết 60 - Tuần 30
Ngày soạn:..//
Ngày dạy:/./..
Bài 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC
I/ Mục tiêu:
Trả lời được những câu hỏi trong phần Tự kiểm tra.
Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1( 25 phút): Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra.
Trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự kiểm tra ( những câu trả lời này đã được HS chuẩn bị trước ở nhà).
Hoạt động 2( 20 phút):Làm một số bài vận dụng.
a.Làm các câu vận dụng theo sự chỉ định của GV
b. Trình bày kết quã theo yêu cầu của GV
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu.
Chỉ định HS khác phát biểi, đánh giá các câu trả lời của bạn.
GV phát biểu nhận xét của mình bà hợp thức hoá các kết luận cuối cùng.
Vì có đến 16 câu hỏi tự kiểm tra, nên GV cần chọn khoảng một nửa số câu đề cho HS trả lời. Có lẽ nên chọn khoảng năm câu quang hình và ba câu quang lí.
Chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm.
Hướng dẫn HS trả lời.
Chỉ định HS trình bày đáp án của mình và HS khác páht biểu, đánh giá câu trả lời đó.
GV phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cùng.
Số câu vận dụng cần chọn sao cho phù hợp với thời gian 20 phút.
Tiết 61 - Tuần 31
Ngày soạn:..//
Ngày dạy:/./..
KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG III
Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ
NĂNG LƯỢNG
Tiết 62 - Tuần 31
Ngày soạn:..//
Ngày dạy:/./..
Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được.
Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sựbiến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ sạng này sang dạn khác.
II/ Chuẩn bị
Đối với GV
Tranh vẽ phóng to hình 59.1 Sgk.
Nếu có điểu kiện nên chuẩn bị thêm những thiết bị Tn như hình 59.1 Sgk gồm:
Đinamô xe đạp có bòng đèn.
Máy sấy tóc.
Bóng đèn pin và pin để thắp sáng.
Gương cầu lõm và đèn chiếu.
Bình nước đun sôi làm quay chong chóng.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: Đặt vấn đề như sgk
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1(5 phút):
Trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự kiểm tra ( những câu trả lời này đã được HS chuẩn bị trước ở nhà).
Hoạt động 2( 20 phút):Làm một số bài vận dụng.
a.Làm các câu vận dụng theo sự chỉ định của GV
b. Trình bày kết quã theo yêu cầu của GV
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu.
Chỉ định HS khác phát biểi, đánh giá các câu trả lời của bạn.
GV phát biểu nhận xét của mình bà hợp thức hoá các kết luận cuối cùng.
Vì có đến 16 câu hỏi tự kiểm tra, nên GV cần chọn khoảng một nửa số câu đề cho HS trả lời. Có lẽ nên chọn khoảng năm câu quang hình và ba câu quang lí.
Chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm.
Hướng dẫn HS trả lời.
Chỉ định HS trình bày đáp án của mình và HS khác páht biểu, đánh giá câu trả lời đó.
GV phát biểu nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cùng.
Số câu vận dụng cần chọn sao cho phù hợp với thời gian 20 phút.
Ghi bảng:
Bài 59: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I Tác dụng nhiệt của ánh sáng
1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
C1:
C2:
2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen
C3:
II Tác dụng sinh học của ánh sáng
C4:
C5:
III Tác dụng quang điện của ánh sáng
1. Pin mặt trời
C6:
C7:
2. Tác dụng quang điện của ánh sáng
IV Vận dụng
C8:
C9:
C10:
Ghi nhớ:
Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng đưôc biến đổi thành các dạng năng lượng khác.
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 9.doc