1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
1.2. Kỹ năng: - Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
1.3. Thái độ: - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
2. CHUẨN BỊ
2.1) Chuẩn bị của GV: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.
2.2) Chuẩn bị của HS: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1) Ổn định (1’)
KTSS
3.2) KTBC (4’)
GV đặt câu hỏi:
? Định nghĩa chuyển động đều và không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình và giải thích ?
Áp dụng: làm bài tập 3.1/SBT
* Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là độ lớn vận thay đổi theo thời gian
- Công thức vận tốc trung bình
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Biểu diễn lực - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4
Tiết: 4
NS: 20/8/2013
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
1.2. Kỹ năng: - Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
1.3. Thái độ: - Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
2. CHUẨN BỊ
2.1) Chuẩn bị của GV: Nhắc học sinh xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.
2.2) Chuẩn bị của HS: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng" ở bài 6 SGK Vật lí 6.
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1) Ổn định (1’)
KTSS
3.2) KTBC (4’)
GV đặt câu hỏi:
? Định nghĩa chuyển động đều và không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình và giải thích ?
Áp dụng: làm bài tập 3.1/SBT
* Đáp án: - Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là độ lớn vận thay đổi theo thời gian
- Công thức vận tốc trung bình
vtb là tốc độ trung bình (m/s, km/h)
s là quãng đường đi được (m, km)
t là thời gian để đi hết quãng đường (s,h).
Áp dụng: Phần 1 – C; Phần 2 – A
3.3) Các hoạt động
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập (2’)
Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại
- Khi có lực tác dụng vào vật thì vật sẽ như thế nào?
- Nêu một số VD và phân tích lực.
® giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không?
- Vật sẽ bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động.
VD: 1. Học sinh đá bóng: chân tác dụng lực làm quả bóng lăn nhanh.
2. Người thợ săn giương cung: Tay tác dụng lực làm cung bị biến dạng.
HĐ2. Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10’)
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm, quan sát
- Từng nhóm cùng nhau làm C1.
- Gọi 2 nhóm trả lới H.4.1 và 2 nhóm trả lời H. 4.2.
- Chốt lại: H.4.1 có lực làm xe chuyển động nhanh lên; H.4.2 có lực làm vợt và bóng biến dạng.
® Lực có đặc điểm gì ? Biểu diễn ra sao?
- Nêu 03 ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật?
- Quan sát hình 4.1 và 4.2 hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC
C1. - H.4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe ® xe chuyển động nhanh lên.
- H.4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng bị biến dạng và ngược lại lực của quả bóng làm vợt cũng bị biến dạng.
HĐ3. Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ (13’)
Phương pháp: vấn đáp, nhận xét, phân tích
- Ở lớp 6, khi nói đến lực ta biết yếu tố nào?
- VD: Trọng lực có phương chiều như thế nào?
- Ba yếu tố: điểm đặt, phương chiều, độ lớn ® LỰC LÀ MỘT ĐẠI LƯỢNG VECTƠ.
- Khi biểu diễn vectơ lực cần phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố trên ® dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
- GV vẽ một mũi tên trên bảng và phân tích mũi tên thành 3 phần: gốc; phương chiều; độ dài
- HS đọc phần 2a trang 15.
- HS đọc phần 2b trang 15.
- Gọi HS đọc VD trang 16.
- Vẽ xe B lên bảng.
- Gọi HS lên chấm điểm đặt A. (bên trái hoặc phải chiếc xe)
- Gọi HS vẽ phương ngang (Vẽ từ điểm A đi ra)
- Xét về chiều từ trái sang phải. GV lưu ý nhấn mạnh và giải thích cho HS nên vẽ điểm A về phía bên phải xe.
- Độ dài mũi tên tùy thuộc vào tỉ xích ta chọn.
- Phương, chiều, độ lớn.
- Phương thẳng đứng; chiều hướng về phía trái đất.
- Tỉ xích càng lớn thì mũi tên càng ngắn.
. Điểm đặt: O
. Phương ngang.
. Chiều từ trái sang phải (được x/đ từ gốc đến ngọn)
. Độ lớn 40 N
II. BIỂU DIỄN LỰC
1. Lực là một đại lượng vectơ vì có 3 yếu tố:
- Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a. Ta biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương , chiều trùng với phương , chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
b. Kí hiệu của vectơ lực là:
- Cường độ của lực kí hiệu là F.
VD: SGK
HĐ4. Vận dụng (14’)
Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động cá nhân
- Đổi khối lượng ra trọng lượng.
Trọng lực có phương chiều như thế nào?
- Gọi từng HS làm C3
? Lực là gì được biểu diễn như thế nào ?
- m = 5kg ® P = 50N
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Vẽ 2,5cm
- Vẽ 3cm
- Trả lời C3
! Phát biểu nội dung ghi nhớ trong SGK
III. VẬN DỤNG
C2:
C3:
a. Điểm đặt tại A.
Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
Độ lớn: 20N
b. Điểm đặt tại B
Phương ngang, chiều từ trái sang phải.
Độ lớn: 30N
c. Điểm đặt tại C.
Phương xiên, chiều từ dưới lên trên (trái sang phải)
Độ lớn: 30N
* Ghi nhớ:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt
- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C
- Giải bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- Tuần4.doc