A - Mục tiêu :
* HS Tb - Yếu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được vật sáng và nguồn sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách làm các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn.
* HS Khá – Giỏi :
1. Kiến thức:
- Hiểu được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được ánh sáng và nguồn sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
- Tích cực hợp tác nhóm ; đồng ý hay bác bỏ ý kiến người khác.
B - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi kết luận.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài 1 : Nhận biết ánh sáng và nguồn sáng.
C - Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Bài mới:
92 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Phạm Huy Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phát dụng cụ và thiết bị cho HS mắc đúng sơ đồ
GV: Hãy đóng công tắc và quan sát chỉ số của ampekế
GV: Tương tự thay đổi ampekế vào vị trí 2,3 quan sát và ghi vào mẫu báo cáo
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (7’)
HS nộp báo cáo thực hành
Nghe nhận xét đánh giá của giáo viên
GV: Thu mẫu báo cáo của hs lại dựa vào đó đánh giá và cho điểm học sinh
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Xem lại các bước thực hành.
- Ôn lại bài 21, 24, 25, 26, chép mẫu báo cáo thực hành SGK-T81 vào vở.
- Nghiên cứu trước Bµi 28. Thùc hµnh: §o cường ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch song song.
Ngày soạn: /0/2014 Ngày dạy: (7B) /0/2014
(7A) /0/2014
Tiết 35. Bài 28. THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH SONG SONG
A. Mục tiêu:
* HS Tb - Yếu:
1. Kiến thức:
- Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song .
2. Kĩ năng:
- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song .
- Vẽ được sơ đồ của các mạch điện này.
- Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
* HS Khá – Giỏi :
1. Kiến thức:
- Hiểu được trong đoạn mạch song song :
+ Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ: I = I1 + I2.
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2
2. Kĩ năng:
- Mắc thành thạo mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song .
- Vẽ đúng sơ đồ của các mạch điện này.
- Đo chính xác cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
- Nguồn điện 3V hoặc 6V, 2 ampekế, 2 vônkế, 2 công tắc, 3 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau
2. Học sinh: Nguồn điện 3V hoặc 6V, 2 ampekế, 2 vônkế, 2 công tắc, 3 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau, chép mẫu báo cáo thực hành.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (3')
HS:Thực hiện
Các nhóm xếp dụng cụ gọn gàng.
Gv kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung (33’)
HS: Điểm N và M
HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4
HS: Những điểm không phải là mạch nhánh
HS: Thực hiện
HS: Thực hiện
HS: Mắc song song
HS: thực hiện trong 5 phút
HS: Thực hiện
HS: thực hiện
HS: thực hiện
GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng. Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các bóng đèn ?
GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ?
GV: Hãy cho biết mạch chính là điểm nào
GV: Em hãy quan sát độ sáng của 2 đèn, sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng còn lại
GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ này vào mẫu báo cáo
GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1?
GV: Cho HS đóng công tắc và đọc chỉ số của vôn kế
GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đèn 1 sau đó đóng công tắc và đọc chỉ số
GV: Cho HS làm tương tự như vậy để đo CĐDĐ qua đèn 2 và toàn mạch
GV: Dựa vào bài thực hành hãy nhận xét 3b của mẫu báo cáo ?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (7’)
HS nộp báo cáo thực hành
Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại nhận xét và cho điểm học sinh
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Xem lại cách mắc vônkế và ampekế trong hai loại mạch điện.
- Nắm chắc các hệ thức đã học trong hai loại mạch điện.Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày giảng: (7A) 10/12/2012
(7B) 12/12/2012
Tiết 17. Bài 16. ÔN TẬP CHƯƠNG II. ÂM HỌC
A. Mục tiêu :
* HS Tb - Yếu:
1. Kiến thức
- Ôn lại kiến thức liên quan đến âm.
2. Kĩ năng
- Vận dụng để làm bài tập và giải thích hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn.
* HS Khá – Giỏi :
1. Kiến thức
- Ôn lại kiến thức liên quan đến âm.
2. Kĩ năng
- Vận dụng làm bài tập và giải thích hiện tượng.
3. Thái độ :
- Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi trò chơi ô chữ
2. Học sinh:
- Học bài và làm bài ở nhà trước.
B. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Bài mới
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản (15’)
- HĐ: cá nhân.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi:
1. a) Các nguồn phát ra âm đều dao động.
b) Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. đơn vị của tần số là hec kí hiệu là Hz.
c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đề xi ben kí hiệu là dB.
d) Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
e) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB.
2. a) Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng.
b) Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm.
c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to.
d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra càng nhỏ.
3) Âm có thể truyền qua :
a) Không khí c) Rắn d) Lỏng.
4) Âm phản xạ dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn.
5) Chọn D: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra.
6. a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn.
b) Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề.
7) Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn: Chọn
b) Làm việc nơi nổ mìn, phá đá.
d) Hát karaôkê lúc ban đêm.
8) Một số vật liệu cách âm tốt: Bông, vải xốp, gạch, bê tông.
I- Tự kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm các câu hỏi từ 1 đến 8 cá nhân trong 9’.
- Mỗi câu 1 HS đọc và tự trả lời ; 1 HS khác nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời.
HĐ2: Làm bài tập vận dung (18’)
- HĐ: cả lớp và nhóm
- Cả lớp cùng làm:
2) Chọn câu đúng là: C) Âm không thể truyền qua chân không.
6) Khi ta nghe được âm to là:
A) Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
- Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận xét chéo câu trả lời :
1)
Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
3)
4)
Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ tiếp tục đến hai mũ truyền đến không khí trong mũ của người kia và đến tai người kia.
5)
Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Vì thế ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát.
7)
II- Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm cả lớp câu 2 và câu 6. Thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS làm từ câu 1; 3 ; 4 ; 5 ; 7 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo ; Gv thống cùng HS thống nhất câu trả lời.
Câu 7: Gv tổng hợp các ý kiến lại cho hoàn chỉnh:
Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ:
- Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện.
- Trồng câu xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác nhau.
- Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.
HĐ3: Trò chơi ô chữ (10’)
- HĐ: cả lớp.
- Cả lớp cùng chơi.
C
H
Â
N
K
H
Ô
N
G
S
I
Ê
U
Â
M
T
Ầ
N
S
Ố
P
H
Ả
N
X
Ạ
Â
M
D
A
O
Đ
Ộ
N
G
T
I
Ế
N
G
V
A
N
G
H
Ạ
Â
M
Từ hàng dọc là: Âm thanh.
III- Trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn HS chơi trò ô chữ như ôn tập chương I ( treo bảng phụ).
Theo từ hàng ngang:
1) Môi trường không truyền âm.
2) Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.
3) Số dao động trong 1 giây.
4) Hiện tượng âm dội ngược lại khi gặp mặt chắn.
5) Đặc điểm của các nguồn phát ra âm
6) Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.
7) Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
? Từ hàng dọc là gì.
Hoạt động 4. Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (1’).
- Học thộc theo Sgk-T.
- Làm lại các bài đã chữa ở (SBT ) ;
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I. Quang học.
Ngày soạn: 28/04/2013 Ngày dạy: (7A) 07/05/2013
(7B) 02/05/2013
Tiết 34. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
A. Mục tiêu:
* HS Tb - Yếu:
1. Kiến thức
- Học sinh ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học
2. Kĩ năng
- Giúp cho học sinh khắc sâu kiến thức.
- Vận dụng kiến thức đó vào cuộc sống.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài
* HS Khá – Giỏi :
1. Kiến thức
- Học sinh ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học
2. Kĩ năng
- Vận dụng thành thạo kiến thức đó vào cuộc sống.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần tự kiểm tra(15’)
HS: một sô vật có thể nhiễm điện do cọ xát
HS: có 2 loại điện tích , hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau khác đấu thì hút nhau
HS: Trả lời
HS: a. Các diện tích dịch chuyển
b. Các elẻcton tự do
HS: Trả lời
HS: Kẻ tên
GV: yêu cầu HS trả lời câu 1
GV: yêu cầu HS trả lời câu 2
GV: yêu cầu HS trả lời câu 3 ?
GV: yêu cầu HS trả lời câu 4?
GV: yêu cầu HS trả lời cau 5?
GV: yêu cầu HS trả lời câu 6?
GV: Tương tự cho học sinh giải các câu còn lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu phần vận dụng(15’)
HS: D
HS: Thực hiện
GV: Ở câu 1, câu nào trả lời đúng nhất ?
GV: Co HS thảo pluận và giải câu 2 ?
GV: Tương tự cho hs giải các câu còn lại
Hoạt động 3: Cho HS chơi trò chơi ô chữ (13’)
HSQuan sát
HS lần lượt trả lời các câu hỏi hàng ngang để tìm ra từ hàng dọc
GV: Treo bảng phụ lên bảng
Tổ chức cho các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi trong ô chữ
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời những câu hỏi ở phần này
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong chương III.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ theo lịch.
File đính kèm:
- Lý 7_PThành_2012-2013.doc