I. Muïc tieâu:
- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kieán thöùc ñaõ hoïc ôû phaàn I - Cơ học.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để làm bài
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuaån bò:
- Ma trận, đề, đáp án.
- Ôn tập các kiến thức đã học về Cơ khí
III. Tiến hành kiểm tra:
A. Ma trận:
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 17:Kiểm tra học kì 1 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 4/12/2013
Tiết 17 Ngày dạy: 14/12/2013
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Muïc tieâu:
- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kieán thöùc ñaõ hoïc ôû phaàn I - Cơ học.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để làm bài
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuaån bò:
- Ma trận, đề, đáp án.
- Ôn tập các kiến thức đã học về Cơ khí
III. Tiến hành kiểm tra:
A. Ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, Đo thể tích
Biết được những dụng cụ đo độ dài
Tính thể tích của vật
Số câu hỏi 2
C1
C4b
2
Số điểm
0,5
0,5
1
Lực – Hai lực cân bằng.
Trọng lực - Đơn vị lực.
- Lực đàn hồi.
- Khối lượng riêng –Trọng lượng riêng.
- Máy cơ đơn giản.
- Nhận biết được vật đàn hồi.
- Biết mối liên hệ TL và KL
- Nhận biết được một số loại máy cơ đơn giản.
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng
- Hiểu được KLR và TLR
- Đơn vị đo lực
- Chỉ ra được lực hút, lực kéo khi vật này tác dụng vào vật khác.
- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niu tơn.
- Vận dụng công thức tính m = D . V và P = d . V
- Tác dụng máy cơ đơn giản.
Số câu hỏi
C4c
C3, C4a
C2
C6
C5
C7
C8
8
Số điểm
0.5
1
0.5
2
2
2
1
9
TS điểm
2
2.5
4
1
10
B. Đề kiểm tra:
I/ Trắc nghiệm: (3đ) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:
A. cm B. m3 C. m D. dm
Câu 2. Lực có đơn vị đo là
A. lực kế B. mét vuông C. kilôgam D. niutơn
Câu 3. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?
A. Con dao thái B. Kéo cắt giấy. C. Kìm điện. D. Búa nhổ đinh.
Câu 4. Tìm những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây (1.5đ)
(bình chia độ, m2, lực hút, thể tích, biến đổi chuyển động, m3, phương thẳng đứng, biến dạng)
a) Trọng lực là ........... của Trái đất. Trọng lực có .................... và có chiều hướng về phía Trái đất.
b) Đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng .................... Đơn vị đo thể tích là ...............
c) Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật ....................... hoặc ...................................
II. Tự luận: (7đ)
Câu 5.(2đ). Khi treo một vật vào đầu của một lò xo có những lực nào tác dụng lên vật? Hãy nêu phương và chiều của lực đó?
Câu 6.(2đ). Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 7.(2đ). Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 50 dm3. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 ?
Câu 8.(1đ). Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì ? Nêu các cách để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
B
D
A
a) lực hút, phương thẳng đứng
b) bình chia độ, m3
c) biến đổi chuyển động, biến dạng.
II. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 5. Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên.
1 điểm
1 điểm
Câu 6. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối chất ấy.
- Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3.
1 điểm
1 điểm
Câu 7. Dựa vào bảng khối lượng riêng: khối lượng riêng của nhôm D = 2700kg/m3
+ Khối lượng của khối sắt là m = D.V= 2700.0,05 = 135 kg
+ Trọng lượng của khối sắt là P = 10m = 135.10 = 1350 N
0,5điểm
0,75điểm
0,75điểm
Câu 8. Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng.
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngaøy thaùng naêm 2013
Kí duyeät
File đính kèm:
- Tiết 17.doc