1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức : 
 - Củng cố, hệ thống lại những kiến thức đã học về :đo độ dài, đo thể tích, lực, trọng lực, hai lực cân bằng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng .
 1.2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
 1.3. Thái độ :
 - Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình, cộng đồng và nhà trường. 
2. TRỌNG TÂM
 - Phần bài tập
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
 - Một số bài tập ghi bảng phụ. 
 3.2. Học sinh:
 
4. TIẾN TRÌNH
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 Kiểm diện sĩ số HS
 4.2. Kiểm tra miệng:
 Kiểm tra vở bài tập của 3 hs
 4.3. Bài mới
 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 16: Ôn tập (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 . 
Tuần dạy:17
	ÔN TẬP
1. MỤC TIÊU
 1.1. Kiến thức : 
 - Củng cố, hệ thống lại những kiến thức đã học về :đo độ dài, đo thể tích, lực, trọng lực, hai lực cân bằng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
 1.2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
 1.3. Thái độ :
 - Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình, cộng đồng và nhà trường. 
2. TRỌNG TÂM
	- Phần bài tập
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
 - Một số bài tập ghi bảng phụ. 
 3.2. Học sinh:
4. TIẾN TRÌNH
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
 Kiểm diện sĩ số HS
 4.2. Kiểm tra miệng:
 	Kiểm tra vở bài tập của 3 hs
 4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1 : ôn tập.
-GV: Nêu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo độ dài?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất .
-GV: GHĐ & ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất .
-GV: Nêu lại cách đo độ dài?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất .
-GV: Nêu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo thể tích?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Nêu cách đo thể tích chất lỏng?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thắm nước? Kể ra ?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Nêu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo khối lượng?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Nêu cách cân một vật bằng cân Rôbecvan?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Nêu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo lực?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Lực là gì? Cho TD?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Mỗi lực đều có gì được xác định? Thế nào là 2 lực cân bằng ? cho TD?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Trọng lực là gì? Kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo?
Trọng lực có phương , chiều như thế nào? 
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Thế nào là lực đàn hồi ? cho TD?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất . 
-GV: Mối quan hệ giữa khối lượng & trọng lượng?
-GV: Nêu định nghĩa, viết công thức tính khối lượng riêng? Cho biết tên & đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất .
-GV: Muốn xác định khối lượng riêng bằng những dụng cụ nào?
-HS: Trả lời cá nhân, thống nhất .
-GV: Nêu định nghĩa, viết công thức tính trọng lượng riêng? Cho biết tên & đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
-GV: Kể tên những máy cơ đơn giản thường 
dùng ?
-HS : Trả lời cá nhân, thống nhất
-GV: Dùng mặt phẳng nghiêng thì F như thế nào với P?
-GV: ghi đề bài lên bảng phụ: 1.Một chiếc dầm sắt có thể tích 60 dm3, có khối lượng 468 kg. Tính khối lượng riêng của sắt?
GV: hướng dẫn HS. 
-GV: các đơn vị đã thống nhất chưa? 
-HS: lên bảng giải.
-GV: quan sát hướng dẫn hs khác làm bài
-HS: nhận xét
-GV: nhận xét & hoàn chỉnh
-GV: ghi đề bài lên bảng phụ: 2.Tính khối lượng của 5 lít dầu ăn? Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg / m3?
-HS: đọc lại đề bài -> tìm gì?
-GV: Khối lượng riêng có đơn vị là gì? Tìm khối lượng theo đơn vị nào?
-HS: lên bảng giải
-GV: quan sát hướng dẫn hs khác làm bài
-HS: nhận xét
-GV: nhận xét & hoàn chỉnh 
I. Lý thuyết
1. Độ dài
-Kí hiệu: l
-Đơn vị: mét ( m )
-Dụng cụ đo : thước
* Giới hạn đo là độ dài lớn nhất ghi trên thước
* ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp
* Cách đo độ dài: 
-Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. 
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách .
-Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định .
2. Thể tích
-Kí hiệu: V
-Đơn vị: mét khối ( m3 ) , lít ( l )
-Dụng cụ đo : bình chia độ, ca đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích. 
* Cách đo thể tích chất lỏng :
-Ước lượng thể tích cần đo để chọn bình chia độ thích hợp. 
-Đặt bình chia độ thẳng đúng.
-Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình.
-Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
* Có 2 cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : dùng bình chia độ, dùng thêm bình tràn
 3. Khối lượng
-Kí hiệu: m
-Đơn vị: kilôgam (kg)
-Dụng cụ đo : cân các loại
* Cách cân một vật bằng cân Rôbecvan:(câu C9 sgk trang 19)
4. Lực
- Kí hiệu: F
- Đơn vị: Niutơn ( N )
- Dụng cụ đo: Lực kế
* Mỗi lực đều có phương , chiều và độ lớn
- Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều và bằng nhau về độ lớn. TD : tuỳ hs
* Trọng lượng :là lực hút của Trái Đất. 
 Kí hiệu: P
- Đơn vị: Niutơn ( N )
- Dụng cụ đo: lực kế
Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về Tái Đất
* Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. TD :tuỳ hs.
* Mối quan hệ giữa khối lượng & trọng lượng :
 P = 10. m
5. Khối lượng riêng : của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích. 
- Công thức: D = 
 - Kí hiệu : D khối lượng riêng ( kg / m3)
 m là khối lượng ( kg)
 V là thể tích (m3)
* Xác định khối lượng riêng bằng dụng cụ : cân và bình chia độ
6. Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích.
- Công thức: d = 
- Kí hiệu: d trọng lượng riêng ( N/ m3)
 m khối lượng (kg )
 P trọng lượng (N )
* d = 10. D
7. Các máy cơ đơn giản
- Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
* Dùng mặt phẳng nghiêng thì F kéo vật < P của vật
II. Bài tập
1) Tóm tắt
V = 60dm3 = 0, 060 m3
m = 468 kg
D = ? kg/ m3
Giải
- Khối lượng riêng của sắt
D = = = 7800 (kg / m3)
2) Tóm tắt
V = 5 l = 5 dm3 = 0, 005 m3
D = 800 kg/m3
m = ? kg
Giải 
Khối lượng của 5 lít dầu ăn
m = D. V
 = 800. 0, 005 = 4 ( kg )
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
Yêu cầu hs nhắc lại những nội dung ở phần I
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Ôn tập lại các phần trên để chuẩn bị thi HKI
 5. RÚT KINH NGHIỆM
-Nội dung:	
-Phương pháp:	
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
            File đính kèm:
 TIET 16.docx TIET 16.docx