1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
-HS hiểu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật và làm đổi hướng của lực . Nêu được tác dụng này trong các thí dụ thực tế .
1.2. Kỹ năng
-Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
1.3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình, cộng đồng và nhà trường.
* GDHN: từ những kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề: thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu; Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động.
2. TRỌNG TÂM
- Mục 2. Thí nghiệm và 3. Rút ra kết luận.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
-Tranh vẽ hình 14. 1 SGK/44
-Lực kế, khối trụ kim loại 2N có trục quay, mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao.
3.2. Học sinh :
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện sĩ số HS
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu 1: Khi kéo 1 vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng 1 lực như thế nào với trọng lượng của vật? (3đ ) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho thí dụ? (7đ)
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 15, Bài 14: Mặt phẳng nghiêng (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 14. Tiết 15
Tuần dạy: 15.
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
-HS hiểu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật và làm đổi hướng của lực . Nêu được tác dụng này trong các thí dụ thực tế .
1.2. Kỹ năng
-Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
1.3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào các hoạt động trong gia đình, cộng đồng và nhà trường.
* GDHN: từ những kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề: thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu; Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động.
2. TRỌNG TÂM
- Mục 2. Thí nghiệm và 3. Rút ra kết luận.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
-Tranh vẽ hình 14. 1 SGK/44
-Lực kế, khối trụ kim loại 2N có trục quay, mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao.
3.2. Học sinh :
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện sĩ số HS
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu 1: Khi kéo 1 vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng 1 lực như thế nào với trọng lượng của vật? (3đ ) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho thí dụ? (7đ)
* Đáp án câu 1 :
- Dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
- Các loại máy cơ đơn giản thường dùng: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
- Thí dụ: Dùng ròng rọc để kéo cờ
* Câu 2: Nếu lực kéo củamỗi người trong hình 13.2 là 450N thì kéo được ống bêtông lên không? Tại sao? (5đ) . Nêu những khó khăn khi kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 SGK/ trang 41?
* Đáp án câu 2:
-Không. Vì lực kéo của 4 người (1800 N) nhỏ hơn trọng lượng của ống bêtông (2000 N)
-Tốn nhiều sức, dễ ngã, dễ đứt dây
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Nghiên cứu mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
- GV treo hình 13. 2/SGK / trang 41
- Nếu lực kéo của mỗi người trong hình 13. 2 là 450 N thì những người này có kéo được ống bêtông lên không? Vì sao?
- GV nhận xét hoàn chỉnh lại
- Nêu các khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở hình 13. 2?
- GV treo hình 14. 1/SGK/ trang 44
- Những người trong hình 14. 1 đã khắc phục khó khăn như thế nào?
- Tư thế đứng chắc chắn hơn
+ Kết hợp được 1 phần lực của cơ thể
+ Cần lực bé hơn trọng lượng của vật
- Liệu dùng mặt phẳng nghiêng có khắc phục được khó khăn cần 1 lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật?
-HS đọc lại câu hỏi phần đặt vấn đề -> dự đoán
Họat động 2: Học sinh làm thí nghiệm thu thập số liệu
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, bố trí thí nghiệm như hình 14.2, hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo các bước sau;
+ Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật
+ Bước 2: Đo lực kéo F2 ( độ nghiêng lớn)
+Bước 3: Đo lực kéo F2 ( độ nghiêng vừa)
+Bước 4: Đo lực kéo F2 ( độ nghiêng nhỏ)
- GV lưu ý cách cầm lực kế cho hs
- HS ghi số liệu vào bảng kết quả thí nghiệm .
- HS trả lời câu C2 -> cả lớp thảo luận
* Cách 1: giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
* Cách 2: tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
* Cách 3: giảm chiều cao, đồng thời tăng độ dài mặt phẳng nghiêng
- GV đưa ra 1 số thí dụ thực tế để minh hoạ những phương án trên
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm
- HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm -> trả lời câu hỏi ở đầu bài?
- GV nhận xét & hoàn chỉnh
- GV gọi vài hs nhắc lại.
* GDHN: từ những kiến thức về máy cơ đơn giản, liên hệ với công việc lao động của những người làm trong các nghề: thợ xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu; Tác dụng của các máy cơ đơn giản với việc giúp làm giảm hao phí sức lực và tăng năng suất lao động.
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV yêu cầu hs trả lời C3 và thống nhất cả lớp.
- HS trả lời cá nhân C3 và thống nhất cả lớp .
- GV yêu cầu hs trả lời cá nhân câu C4
- HS trả lời cá nhân C4 và thống nhất cả lớp .
- GV yêu cầu hs trả lời nhóm (theo bàn) câu C5 trong 2 phút.
- HS hoạt động nhóm trả lời câu C5 và thống nhất cả lớp.
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
1 Đặt vấn đề:
SGK/ trang 44
2 Thí Nghiệm
H14.2 SGK/ trang 45
Bảng 14.1 .Kết quả thí nghiệm SGK/ trang 44
3 . Rút ra kết luận
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
-Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
4. Vận dụng
C3. Cầu tuột, cầu thang,...
C4. Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi lên dốc càng nhỏ, càng đỡ mệt.
C5. c/ F < 500 N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK trang 46.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh lại các câu C1 à C6.
- Đọc có thể em chưa biết SGK trang 46
- Làm BT 14. 1-> 14. 4 SBT/ trang 45.
- Hướng dẫn bài 14. 3: Đi theo đường ít nghiêng ( dốc ít) -> lực nâng người như thế nào?
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: "Đòn bẩy".
5. RÚT KINH NGHIỆM
-Nội dung:
-Phương pháp:
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- TIET 15.docx