1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), và viết được công thức D = . Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
1.2. Kĩ năng
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. Nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó
- Vận dụng được công thức D = để giải các bài tập đơn giản.
1.3. Thái độ
- Trân trọng đối với những đóng góp của Vật lí học cho sự tiến bộ của xã hội và công lao của các nhà khoa học.
2. TRỌNG TÂM
- Khối lượng riêng, tínhkhối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên :Bài tập ra bảng phụ
3.2 .Học sinh :
4.TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng
* Câu 1: Lực kế dùng để làm gì ? viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật,nêu ý nghĩa và đơn vị đo của từng đại lượng có trong công thức ? Gải bài tâp10.1 SBT
* Đáp án câu 1:
- Lực kế dùng để đo lực. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P=10m . Trong đó : m là khối lượng đơn vị làkilôgam ( kg), P là trọng lượng đơn vị là Niutơn ( N) (8 đ)
-BT 10.1 SBT . D (2đ)
* Câu 2: giải bài tập 10.2 , 10.3 SBT
* Đáp án câu 2:
- 10.2 . a/28 000; b/ 92 ; c/ 160 000 (6 đ)
- 10.3 . a/Cân chỉ khối lượng của túi đường. (2 đ)
b/ Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân. (2 đ)
4.3. Bài mới
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Tiết 11, Bài 11: Khối lượng riêng - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11. Tiết 11
Tuần dạy: 11.
KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), và viết được công thức D = . Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
1.2. Kĩ năng
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. Nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó
- Vận dụng được công thức D = để giải các bài tập đơn giản.
1.3. Thái độ
- Trân trọng đối với những đóng góp của Vật lí học cho sự tiến bộ của xã hội và công lao của các nhà khoa học.
2. TRỌNG TÂM
- Khối lượng riêng, tínhkhối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên :Bài tập ra bảng phụ
3.2 .Học sinh :
4.TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng
* Câu 1: Lực kế dùng để làm gì ? viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật,nêu ý nghĩa và đơn vị đo của từng đại lượng có trong công thức ? Gải bài tâp10.1 SBT
* Đáp án câu 1:
- Lực kế dùng để đo lực. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P=10m . Trong đó : m là khối lượng đơn vị làkilôgam ( kg), P là trọng lượng đơn vị là Niutơn ( N) (8 đ)
-BT 10.1 SBT . D (2đ)
* Câu 2: giải bài tập 10.2 , 10.3 SBT
* Đáp án câu 2:
- 10.2 . a/28 000; b/ 92 ; c/ 160 000 (6 đ)
- 10.3 . a/Cân chỉ khối lượng của túi đường. (2 đ)
b/ Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân. (2 đ)
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Đặt vấn đề vào bài như SGK
* Hoạt động 2 :Xây dựng khái niệm khối lượng riêng
- HS đọc câu C1 -> tìm phương án xác định khối lượng chiếc cột sắt đó
- GV Tính khối lượng của 1 m3 sắt nguyên chất -> tính khối lượng của cột sắt
- GV theo đề bài ta có: V= 0,9 m3,1 m3 sắt có khối lượng là 7800kg/ m3 .Vậy khối lượng của cột sắt là: 7800 kg / m3. 0,9 m3 = 7020 (kg)
- GV thông báo: Khối lượng của 1m3 1 chất là khối lượng riêng của chất đó.
Vậy khối lượng riêng của 1 chất là gì?
HS trả lời cá nhân và thống nhất toàn lớp.
- Đơn vị thể tích, khối lượng là gì?
- GV giới thiệu đơn vị khối lượng riêng
- GV Từ định nghĩa khối lượng riêng -> cho biết cách tìm khối lượng riêng của 1 vật?
- HS trả lời cá nhân
- GV thông báo công thức tính khối lượng riêng cho hs nắm
GDHN: Đây là những kiến thức cơ bản cần nắm vững của những người làm công việc thiết kế trong các ngành nghề:chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, địa chất, hóa học,....
-GV giới thiệu bảng KLR trong SGK/37
-HS quan sát bảng khối lượng riêng của 1 số chất
-Cho biết khối lượng riêng của sắt & của nhôm?
Nhắc hs đọc cả đơn vị
-GV Các chất khác nhau -> khối lượng riêng của chúng như thế nào?
-HS khác nhau.
-GV nói KLR của chì là 11300 kg/m3 điều đó cho ta biết gì?
-HS trả lời cá nhân, thảo luận thống nhất toàn lớp.
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng
-GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời C2 ,C3
- HS hoạt động nhóm trả lời C2, C3 và thống nhất
* Hoạt động 4 : Bài tập
- GV yêu cầu hs đọc câu C6 & hướng dẫn hs tóm tắt đề C6
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời C6
- HS hoạt động nhóm trả lời C6 và thống nhất toàn lớp
- GV nhận xét, sửa sai
KHỐI LƯỢNG RIÊNG- BÀI TẬP
I. khối lượng riêng .Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng
1.Khối lượng riêng
a.Định nghĩa
C1: B
theo đề bàiù:V= 0,9 m3
1 m3 sắt có khối lượng là 7800kg/ m3
Vậy khối lượng của cột sắt :
7800 kg / m3. 0,9 m3 = 7020 (kg)
- Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó
- Đơn vị khối lựơng riêng là kilôgam trên mét khối ( kg / m3 )
b.Công thức
D =
Trong đó:
m: là khối lượng (kg)
V: là thể tích (m3)
D: là khối lượng riêng (kg/m3)
2.Bảng khối lượng riêng của một số chất
SGK/ trang 37
3.Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng
C2:Tóm tắt Giải
V = 0,5 m3 Khối lượng của 0,5 m3 đá là: D = 2600 kg/m3 Từ CT :
m = ? ( kg ) D = => m = D. V
m = 2600 . 0,5 = 1300 (kg)
C3: m = D.V
II. Bài tập
C6 : Tóm tắt Giải
V = 40 dm3 Khối lượng của chiếc dầm
= 0, 04 m3 sắt là :
D = 7800 kg/m3 m = D. V
Tính: m = ? (kg ) m = 7800. 0, 04 = 312 (kg)
P = ?( N ) Trọng lượng của chiếc dầm
sắt là :
P = 10 m= 10.312 = 3120(N)
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
- Câu 1: Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Đơn vị? công thức?
Đáp án câu 1: Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó
- Đơn vị khối lựơng riêng là kilôgam trên mét khối ( kg / m3 )
D = Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3),
V là thể tích (m3),
m là khối lượng ( kg)
- Câu 2: Viết công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng ?
Đáp án câu 2: m= D. V;
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3),
V là thể tích (m3),
m là khối lượng ( kg)
4.5. Hướng dẫn hs tự học
- Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ hai ý đầu – Xem lại các câu C
- Làm bài tập 11.1,11.2,11.3 a/ ở SBT
- Hướng dẫn hs làm bài tâp11.2,11.3 a
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Đọc tìm hiểu phần trọng lượng riêng để tiết sau học tiết trọng lượng riêng - bài tập
5. RÚT KINH NGHIỆM
-Nội dung:
-Phương pháp:
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- TIET 11.docx