I.MỤC TIU:
- Kể tên một số đơn vị đo chiều dài.
-Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo.
II. CHUẨN BỊ.
1. Cho mỗi nhóm học sinh
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm
- Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài”
2. Cho cả lớp
- Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm
- Tranh vẽ to bảng 1.1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
92 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Kim Hân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng- củng cố:
Gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
GV hướng dẫn làm C9, C10 & 26-27.1
Thảo luận C9, C10 & làm bài tập 26-27.1
d. Vận dụng
C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn.
C10: Nắng nóng và có gió.
* Dặn dò:
-Về nhà : làm thí nghiệm ở h.động 4.
-Bài tập: 26-27.2.6.7.8 sách bài tập.
- xem trước bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ.
+ Sự ngưng tụ là gì ?
+ Cách quan sát sự ngưng tụ ?
Tuần 33
Tiết 33_ Ngày dạy:14,17/04/09
BÀI 27 : SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tt )
-----b&a-----
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
- Tìm được VD thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
- Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
II. Chuẩn bị:
1. Các nhóm.
+ Hai cốc thủy tinh giống nhau
+ Nước có pha màu
+ Nước đá đập nhỏ
+ Nhiệt kế
+ Khăn lau khô
2. Cả lớp.
+ Một cốc thủy tinh.
+ Một cái đĩa đậy được trên cốc.
+ Một phích nước nóng.
III. Lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Cho HS giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng, nêu nhận xét, kết luận chung để cả lớp thảo luận.a GV nhận xét, khuyến khích việc thí nghiệm cuả HS.
Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập và dự đoán
Đổ nước nóng vào cốc cho HS quan sát hơi nước bốc lên. Dùng đĩa đậy vào cốc nước.
- Một lát sau cho HS quan sát và nhận xét.
- Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
- Quan sát ngưng tụ làm & hay ( nhiệt độ?
" Giảm nhiệt độ
Để biết dự đoán đúng không ta tiến hành làm thí nghiệm ] b
II. Sự ngưng tụ.
+ Quan sát thí nghiệm a nhận xét.
+ Ghi vở:
Bay hơi
Lỏng D Hơi
Ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. HS tham gia dự đoán ] nêu dự đoán của mình.
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
HĐ2: Làm thí nghiệm
- Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành thí nghiệm.
- Điều khiển lớp thảo luận về các câu:
C1 " C5 " Rút ra kết luận.
b. Thí nghiệm kiểm tra.
C1: Nhiệt độ cốc thí nghiệm thấp hơn cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không: Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có pha màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại.
C5: Đúng.
b. Thí nghiệm kiểm tra.
* Kết luận:
Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dể dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ .
HĐ3: Ghi nhớ, vận dụng
- Gọi HS đọc ghi nhớ, HS khác nhắc lại.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C6, C7, C8
- Hướng dẫn HS làm bt 26-27.3,4 / sbt.
- Trả lời câu C6, C7, C8
2. Vận dụng:
C6:
- Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ thành mây.
- Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
C8: Trong chai đựng rượu .
- Làm 26-27.3.4 sách bài tập
* Dặn dò:
Bài tập: 26-27.5
Chép bảng 28.1 Sgk vào vở
Một tờ giấy kẻ khổ vở HS
Xem trước bài 28: SỰ SÔI.
+ cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
Tuần 34
Tiết 34_ Ngày dạy:
BÀI 28 : SỰ SÔI
-----b&a-----
I. Mục tiêu:
* Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
* Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi.
* Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm:
+ Một gía đở thí nghiệm.
+ Một kiềng và lưới kim loại
+ Một đèn cồn.
+ Một nhiệt kế thủy ngân.
+ Một kẹp vạn năng, bình cầu.
+ Một đồng hồ.
2. Cho mỗi hS:
+ Chép bảng 28.1 Sgk .
+ Một tờ giấy kẻ ô.
III. Lên lớp.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
+ Yêu cầu HS điền vào sơ đồ:
Hơi
Lỏng
?
?
+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào? Cho ví dụ?
+ Yêu cầu HS sữa bài tập : 1, 2, 3 Sbt
Vào bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
+ Cho 2 HS đọc mẫu đối thoại
+ Gọi HS nêu dự đoán.
ĐVĐ: Tiến hành thí nghiệm xem ai đúng, ai sai.
HĐ 2: Làm thí nghiệm
1. Thí nghiệm:
* Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm H 28.1
- Đỗ vào bình khoản 100 cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc.
- Điều chỉnh đèn cồn sau cho 15’ nước sôi.
- Làm thí nghiệm để trả lời được 5 câu hỏi phần I.
- Khi nước tới 40oC thì ghi thời gian và nhiệt độ.
- HS ghi phần mô tả hiện tượng vào bảng.
* Lưu ý: Một số trường hợp nhiệt kế không chỉ 100oC . Khi nước sôi a do nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, do nhiệt kế mắc sai số.
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm
+ Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Cữ bạn ghi lại nhiệt độ sau mỗi phút .
+ Cẩn thận khi làm thí nghiệm.
+ Khi đun sôi 2-3 phút thì dừng không không đun nữa.
+ Ghi nhận xét hiện tượng xảy ra. Ghi theo chữ cái và số la mã
I. Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm
HĐ3: Vẽ đường biểu diễn
2. Vẽ đường biểu diễn.
* Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô.
- Trục nằm ngang là thời gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc là 40oC và 0 phút
* Yêu cầu HS nhận xét đường biểu diễn.
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Nứơc sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn trên lớp.
- Thời điểm nước sôi ở các nhóm khác nhau, nhưng suốt thời gian sôi nhiệt độ không thay đổi. ] Đường biểu diễn nằm ngang song song trục thời gian.
- Thu một số bài của HS, Nhận xét hoạt động của các em.
2. Vẽ đường biểu diển.
- Ghi nhận xét về đường biểu diển.
- Tham gia thảo luận trên lớp.
* Dặn dò- hướng dẫn về nhà.
+ Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiêït độ của nước theo thời gian. Nhận xét về đường biểu diễn.
+ Làm bài tập.
28 - 29.4
28 – 29.6
+ xem trước bài 29: SỰ SÔI (tt)
- Nhiệt độ sôi là gì ? Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ chất lỏng thay đổi không ?
Tuần 35
Tiết 35_ Ngày dạy:
BÀI 29 : SỰ SÔI (tt)
-----b&a----
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. bài cũ:
+ Kiểm tra tập vẽ đường biểu diễn trong tiết trước.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
- Gọi đại diện HS mô tả lại thí nghiệm.
- Các HS khác nhận xét.
- Xem tập về đường biểu diễn.
- Dựa vào phần thí nghiệm cho HS. Vào phần II trả lời các câu hỏi từ C1 " C4.
- Làm theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ sôi.
* Yêu cầu HS làm C1 " C5.
* Yêu cầu HS đọc bảng 29.1 a Nhận xét.
* Yêu cầu HS làm C5, C6.
- Giáo viên thống nhất câu trả lời cho HS
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
- Làm từ C1 " C5 dựa vào bài 28.
- Đọc và nhận xét.
2. Rút ra kết luận:
- Làm C5
- Làm C6
a. 100oC , Nhiệt độ sôi.
b. Không thay đổi.
c. Bọt khí, mặt thoáng.
II. Nhiệt độ sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
2. Rút ra kết luận:
Mỗi chất có một nhiệt độ sôi nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của cah61t lỏng không thay đổi.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố
* Hướng dẫn HS làm C7
Hướng dẫn HS làm C8
Hướng dẫn HS làm C9
* Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?
* Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không?
III. Vận dụng:
Làm C7, C8, C9.
Trả lời các câu hỏi.
Làm theo yêu cầu Giáo viên
III. Vận dụng:
C7: Vì nhiệt độ này là xáxc định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình noun glên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
* Dặn dò:
* Đọc phần “ có thể em chưa biết”.
*Làm bài tập SBT.
* Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị phần ôn chương.
Tuần 36
Tiết 36_ Ngày dạy:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản cĩ liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kĩ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng cĩ liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
II.CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Bảng phụ, phiếu học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp.
2. ôn tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Ôn tập.
File đính kèm:
- Vat ly 6 ca nam (hot 3 cot).doc