1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp. Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực như là đẩy hoặc kéo của vật. Mô tả được kết quả tác dụng của lực như làm biến dạng vật hay làm biến đổi chuyển động của vật. Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3. Nhận biết được biểu hiện của lực đàn hồi như là lục do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Newton.
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P):
- Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
- Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kilogam (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là Newton,
83 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à nhiệt kế cho phép đó chính xác nhiệt độ.
- GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất.
- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6.
II. NHIỆT ĐỘ SÔI.
1. Trả lời câu hỏi.
- HS: trả lời các câu từ C1-C3 theo kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng.
Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định.
2. Rút ra kết luận:
HS: Trả lời câu C5, C6.
C5: Bạn Bình đúng.
C6:
a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi
b) (3) không thay đổi.
c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.
- Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.
III. VẬN DỤNG:
- HS: thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
4. Củng cố: (2 phút)
- So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi.
- Trình bày phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (5phút)
a. Bài vừa học
- Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra học kì II.
b. Bài sắp học: Soạn các câu hỏi bài30
Tuần:
35
Tiết:
35
Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất.
- Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.
3. Thái độ:
- Tạo sự yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Kiểm tra phần c.bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.
- GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.
- GV: H.dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý.
Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?
Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?
Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất.
Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên.
Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ÔN TẬP
1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất:
- HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4.
- HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.
Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa
Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm.
+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.
2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất
- HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.
Câu 5:
(1) Nóng chảy (2) Bay hơi
(3) Đông đặc (4) Ngưng tụ
Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Câu 7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.
Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng.
- GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B v.dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS.
- GV: H.dẫn HS t.luận từng câu
- GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.
- GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng.
- GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
- HS: Làm bài tập v.dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm.
Câu 1. C
Câu 2. C
II. Trả lời câu hỏi.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV.
- HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.
Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản
Câu 4: a) sắt. b) rượu
c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng
- Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc.
Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
Câu 6: a)
- Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng chảy.
- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi..
- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi t.tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.
+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm.
+ Mỗi câu t.lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang - GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc.
III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi
- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.
4. Củng cố: (4 phút)
- GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học.
5. Dặn dò. (1phút)
- Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II.
- Về nhà làm bài tập trong SBT.
PHÒNG GD & ĐT VỊ THUỶ
Trường THCS Vị Thuỷ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn Vật Lý 6
Họ và tên:. Năm học 2011 - 2012
Lớp: Thời gian làm bài 45 phút;
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1:Vì sao khi trồng chuối hay mía người ta thường phạt bớt lá?
A. Chỉ nhằm mục đích cho tiện việc đi lại chăm sóc cây
B. Chỉ nhằm mục đích hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho lá cây
C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn
D. Cả 2 lí do A và B
Câu 2:Khi làm muối người ta dựa vào hiện tượng nào?
A. Bay hơi B. Ngưng tụ C. Đông đặc D. Cả 3 hiện tượng trên
Câu 3: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để :
A. Đo nhiệt độ. B. Đo khối lượng. C. Đo thể tích. D. Đo lực.
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng của chất lỏng giảm.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D.Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
Câu 5: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào dưới đây?
A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.
Câu 6: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ là vì :
A. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra. B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng. D. Không khí tràn vào bóng.
Câu 7: 200C ứng với bao nhiêu.. ? 0F .
A. 660F B. 670F C. 680F D. 690F
Câu 8: Trong Nhiệt giai Farenhai nhiệt độ của nước đá đang tan là:
A. 00F B. 320F C. 1000F D. 2120F
Câu 9: Hãy nối các ý 1,2,3,4,ở cột A với các ý a,b,c,d ở cột B để được một khẳng định đúng
Cột A
Cột B
1) Sự nóng chảy
2) Sự bay hơi
3) Sự ngưng tụ
4) Sự đông đặc
1..
2..
3..
4..
a) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể rắn
b) Là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
c) Là sự biến đổi của 1 chất từ thể rắn sang thể lỏng
d) Là sự biến đổi 1 chất từ thể lỏng sang thể hơi
II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? (1,5đ)
Bài 2. Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (1,5đ)
Bài 3: (4đ)
Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, người ta lập được bản sau:
Thời gian (phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ (0C)
-4
0
0
0
0
2
4
6
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Hiện tượng gì xảy ra từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?
c. Nước tồn tại ở những thể nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 1, từ phút thứ 1 đến hết phút thứ 4, từ phút thứ 5 đến hết phút thứ 7?
6
5
4
3
2
1
0
1
2
3
4
5
6
7
Vẽ đường biểu diễn
File đính kèm:
- giao an ca nam li 6.doc