Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chủ đề Lớp 6 - Lương Văn Minh

I. LÝ THUYẾT:

 * Các công thứcquan trọng cần ghi nhớ:

P = 10.m

D = mV => m = D.V => V = mD

d = PV => P = d.V => V = Pd

Ngoài những đơn vị đó ra còn một số đơn vị khác cũng được dùng để tính toán

* Tính chất:

 kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít

 nhất bằng trọng lực( trọng lượng)

dùng mặt phẳng nghiêng lực kéo nhỏ hơn

Fn < P ; Fđ = P ( hoặc Fđ >P )

 

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Chủ đề Lớp 6 - Lương Văn Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: LỚP 6 I. LÝ THUYẾT: Trong đó: - m kí hiệu của khối lượng, đơn vị hợp pháp kg - P kí hiệu trọng lượng đơn vị hợp pháp N - D kí hiệu của khối lượng riêng đơn vị hợp pháp kg/m3 - V kí hiệu của thể tích đơn vị hợp pháp là m3 - d là kí hiệu của trọng lượng riêng đơn vị hợp pháp là N/m3 * Các công thứcquan trọng cần ghi nhớ: P = 10.m D = => m = D.V => V = d = => P = d.V => V = Ngoài những đơn vị đó ra còn một số đơn vị khác cũng được dùng để tính toán * Tính chất: Fn Fđ P P kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lực( trọng lượng) dùng mặt phẳng nghiêng lực kéo nhỏ hơn Fn P ) Điểm tưạ l1 l2 F1 F2 Đòn bẩy: F1.l1 = F2.l2 P S 2S F Ròng rọc: quãng đường vật đi được là S quãng đường lực di chuyển phải là 2S F = P ( hình vẽ) II. BÀI TẬP 1. . Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau. a) 0,5m = .. dm = .. cm. b) 2mm = .. m = .. km. c) 0,04km = m = .. cm. d) 300cm = .dm = .. km. e) 25dm = .. mm = ..km. 2. Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau. a) 0,05m3 = .. dm 3= .. cm3. b) 2,5dm3 = .. l = .. ml. c) 3 000cm3 = dm3 = .. m3. d) 520mm3 = .cm3 = .. dm3. e) 25dm3 = .. mm3 = ..km3. 3. Chọn số thích hợp điền vào các chỗ trống trong các câu sau. a) 0,05kg = .. g= .. mg. b) 2g = .. .kg = .. tạ. c) 0,3t = . .....tạ = .. kg. d) 2450g = .kg = .. tạ e) 25kg = .. g= ..mg. Nhận xét: cần nhớ khắc sâu cách đổi: 1m = 10dm → 1m2 = 100dm2; 1m3 = 1000dm3 1m = 100cm→ 1m2 = 10000cm2; 1m3 = 1000000cm3 III. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Câu 1. Một người muốn đong 1 lít nước mắm nhưng người đó chỉ có 2 ca đong có GHĐ 3 lít và 2 lít, cả hai đều không có vạch chia. Làm thế nào để đong được đúng 1 lít chỉ với 2 ca đong Này ? Câu 2. Một người muốn lấy ra 5 kg gạo từ một túi gạo 9kg. Trong tay người đó chỉ có một cân Rôbecvan và 1 quả cân 1 kg. Hãy giúp người đó lấy ra đúng 5 kg gạo một cách nhanh nhất. Câu 3. Một người muốn lấy 0,8kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1 kg. Người đó dùng cân Rôbecvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 300g. Chỉ bằng một lần cân, hãy tìm cách lấy ra 0,8 kg gạo ra khỏi túi 1kg nói trên. Câu 4. Một người muốn dùng một cân Rôbecvan để lấy ra 9 kg gạo từ một bao gạo nhưng trong tay chỉ có 1 quả cân 3kg. Hãy giúp người đó lấy ra 9 kg gạo chỉ bằng hai lần cân. Câu 5. Hãy nghĩ cách lấy ra 2,5kg gạo từ một bao gạo 10kg bằng một cân Rôbecvan có GHĐ 6kg đã bị mất bộ quả cân. Câu 6. Hãy tính khối lượng của một khối đá có thể tích là 5m3 biết khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3. Câu 7. Một vật đặc có khối lượng là 800g Thể tích là 2dm3. Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu: Câu 8. Móc một quả nặng vào một lò xo thấy lò xo giãn ra 2cm , lực kế chỉ 2N . Móc thêm 1 quả nặng có khối lượng bằng quả nặng ban đầu thì thấy độ giãn của lò xo gấp hai lần độ giãn ban đầu (Tức 4cm ). Hỏi độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu? Câu 9. Một lượng dầu hoả có thể tích 0,5m3. Cho biết 1lít dầu hoả có khối lượng 800g. a/ Tính khối lượng của lượng dầu hoả đó. b/ Tính trọng lượng của lượng dầu hoả đó Câu 10. Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 Câu 11. Một chất lỏng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm3 . Hãy tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì ? (2đ) Câu 12. Tính khối lượng và trọng lượng của quả nặng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 Câu 13. Một cục sắt có thể tích V = 0,1lít, khối lượng riêng D = 7800 kg/m3. Tính khối lượng của cục sắt. Tính trọng lượng riêng của sắt. Câu 14. Hãy lập phương án để xác định D của 1 hòn đá với các dụng cụ sau -Cân và các quả cân -Bình chia độ có kích thước nhỏ hơn hòn đá -Bình tràn -Chậu đựng nước -Nước Câu 15. Khi trộn dầu ăn với Nước ,có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ? Câu 16. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một cái dầm sắt có thể tích 40dm3.Biết D của sắt là 7800kg/m3 Câu 17. Hai chất lỏng a và b đựng trong 2 bình có thể tích 10 lít. Biết rằng khối lượng của 2 chất lỏng là 4kg, khối lượng của chất lỏng a chỉ bằng 1/3 khối lượng của chất lỏng b. Hãy cho biết khối lượng riêng của 2 chất lỏng trên. Câu 18. Một vật có khối lượng 150 kg và thể tích 1,5m3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của vật đó. Câu 19. Một vật bằng sắt nguyên chất thể tích 0.4 m3. Hãy tính trọng lượng (P) của miếng sắt đó? Biết khối lượng riêng của sắt Dsắt = 7800kg/m3 Câu 20../m dcmva....................................................................................................................1010102020. Một hòn gạch có khối lượng 1,6 kg và có thể tích 1200cm3. Tính khối lượng riêng của hòn gạch đó theo đơn vị kg/m3 ? Câu 21. Dùng 0,2kg nhựa có khối lượng riêng D1 = 2kg/dm3 bọc xung quanh một quả cầu 1kg làm bằng kim loại có khối lượng riêng D2 = 8kg/dm3. Tính khối lượng riêng D của quả cầu mới được tạo thành ? (4 điểm) Câu 24. Pha 0,5kg cồn có khối lượng riêng D1 = 0,8kg/dm3 với 1kg nước có khối lượng riêng D2 = 1kg/dm3 được bao nhiêu lít hỗn hợp ? Biết rằng khi pha như vậy thể tích hỗn hợp thu được bằng 98% tổng thể tích 2 thành phần. (3 điểm) Câu 25. Một thỏi kim loại đặc màu vàng có m = 350g, V = 20 cm3. Biết khối lượng riêng của vàng D1 =19,3g/cm3, của bạc D2 = 10,5g/cm3. a. Chứng minh rằng đó không phải là thỏi vàng nguyên chất (2 điểm) b. Biết thỏi kim loại đó gồm vàng và bạc. Tính khối lượng vàng có trong thỏi hợp kim đó ? Câu 26: (3 điểm) Mai có 1,6 kg dầu hoả. Hằng đưa cho Mai một cái can 1,7lít để đựng . Cái can đó có chứa hết dầu không ? Vì sao ? Biết dầu có khối lượng riêng là 800 kg/m3.  Câu 27: (6 điểm) Một mẩu hợp kim thiếc-chì có khối lượng m=664g có khối lượng riêng D=8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim.Biết khối lượng riêng của thiếc là D1=7,3g/cm3,chì D2=11,3g/cm3 và coi rằng thể tích của hợp kim bẳng tổng thể tích các kim loại thành phần. Câu 28: (3 điểm) Một cốc đựng đầy nước có khối lượng tổng cộng là 260g. Người ta thả vào cốc một viên sỏi có khối lượng 28,8g. Sau đó đem cân thì thấy tổng khối lượng là 276,8g. Tính khối lượng riêng của hòn sỏi biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. Câu 29.( 3 đ’) Một thỏi hợp kim có thể tích 1dm và khối lượng 9,85kg tạo bởi bạc và thiếc. Xác định khối lượng của bạc và thiếc trong thỏi hợp kim đó, biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10500kg/m và của thiếc là 2700kg/m. Câu 30: Có ba chiếc can, can thứ nhất ghi 10 lít và chứa 10 lít nước, can thứ 2 ghi 8 lít, can thứ ba ghi 5 lít. Làm thế nào để trong can thứ nhất chỉ còn 7 lít nước? Câu 31. cho 12 quả bóng giống hệt nhau.Có 11 quả bống có khối lượng bằng nhau và có 1 quả có khối lượng sai khác đi. Dùng cân robecvan với không quá 3 lần cân hãy tìm ra quả có khối lượng sai khác đó và quả đó nặng hay nhẹ hơn các quả khác.

File đính kèm:

  • docBDHSG 7.doc