Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Ngô Thị Hương

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

• Biết một số dụng cụ đo thể tích của chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.

2. Kỹ năng:

• Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.

3. Thái độ:

• Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.

II. CHUẨN BỊ:

• Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.

• Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.

• Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1.Ổn định :(1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2.Kiểm tra: (5 phút):

- GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng mới chọn thước?

- Nêu cách đo độ dài? (phần ghi nhớ).

3.Bài mới : (35 phút):

* Đặt vấn đề:

 Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước?

Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.

 

doc74 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Ngô Thị Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài để tổ chức tình huống học tập. HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy: – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến (H 24.1). – Giáo viên giới thiệu cách làm thí nghiệm, kết quả và trạng thái của băng phiến. HĐ3: Phân tích kết quả thí nghiệm. – Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nhiệt độ. – Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC. – Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị. – Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. – Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời của học sinh. Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh trả lời các câu hỏi sau đây: C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là đường thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang. C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể nào? C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là nằm nghiêng hay nằm ngang? C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là nằm ngang hay nằm nghiêng? HĐ4: Kết luận C5: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống. I. Sự nóng chảy: Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến lên tới 60oC thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của băng phiến vào bảng theo dõi. Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt đến 86oC ta được bảng 24.1. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm. – Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn của giáo viên. – Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. C1: Nhiệt độ tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2: Nóng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng. C3: Nhiệt độ không thay đổi. Đoạn thẳng nằm ngang. C4: Nhiệt độ tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. 2. Rút ra kết luận: a. Băng phiến nóng chảy ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy băng phiến. b. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến không thay đổi. HĐ5: Củng cố bài : Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu oC. Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào? Hướng dẫn học ở nhà : Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa. Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập). - Xem trước bài 25 RÚT KINH NGHIỆM Tiết 29. Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo) Lớp dạy Ngày soạn Ngày dạy 6A, 6B,6C 22/3/2014 29/3/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảyvà những đặ điểm của quá trình này. - Vận dụng được kiến thưc trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kỹ năng: - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng nàybiết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết . 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ có thay đổi không? Tổ chứ tình huống học tập Em có dự đoán gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi không đun nóng và để nguội dần. HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến. – Giáo viên giới thiệu cách làm theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong quá trình để băng phiến nguội đi HĐ3 : Phân tích kết quả thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu diễn: + Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. + Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC. góc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phút. Trả lời các câu hỏi sau: C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? C2: Trong các khoảng thời gian sau dạng của đường biểu diễn có những đặc điểm gì: – Từ phút 0 đến phút thứ 4? – Từ phút 4 đến phút thứ 7? – Từ phút 7 đến phút thứ 15? C3: Trong các khoảng thời gian sau nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? – Từ phút 0 đến phút thứ 4? – Từ phút 4 đến phút thứ 7? – Từ phút 7 đến phút thứ 15? HĐ4 : Rút ra kết luận C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa). Hoạt động 5: Vận dụng C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? C6: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuuyển thể nào của đồng? C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ. II. Sự đông đặc: 1. Dự đoán: Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn sửa chữa. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm: a. Đun băng phiến cho đến 90oC rồi tắt đèn cồn. b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ giảm đến 86oC thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát. C1: Nhiệt độ 80oC. C2: Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng. Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang. Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng. C3: – Giảm. – Không thay đổi. – Giảm. 3. Rút ra kết luận: a. Băng phiến đông đặc ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc của băng phiến bằng nhiệt độ nóng chảy. b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ băng phiến không thay đổi. C5: Nước đá. C6: Đồng nóng chảy, từ thể rắn sang thể lỏng khi nung trong lò đúc. Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc. C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan. HĐ5: Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. Hướng dẫn học ở nhà: Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Đông đặc ở nhiệt độ xác định Nóng chảy ở nhiệt độ xác định Rắn Lỏng Bài tập 24–25.6 sách bài tập. - Xem trước bài 26 RÚT KINH NGHIỆM Tiết 30. Bài 26: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ Lớp dạy Ngày soạn Ngày dạy 6A, 6B,6C 29/3/2014 5/3/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốcđộ bay hơi vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng . - Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc. -Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tố độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. 2. Kỹ năng: - Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. - Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tổng hợp . 3. Thái độ: Trung thức, cẩn thận có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì? Tổ chức tình huống học tập Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở ba thể khác nhau. Bài mới HĐ2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận xét. C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào? C2: Quần áo hình B1 khô nhanh hơn B2. C3: Quần áo hình C2 khô nhanh hơn C1. C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. HĐ3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Cho học sinh thí nghiệm quan sát tốc độ bay hơi của nước. C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau? C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một phòng không có gió? C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa? C8: Cho biết kết quả thí nghiệm. HĐ4: Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: gió, mặt thoáng ở nhà. HĐ5: Vận dụng. C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? C10: Người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì thu hoạch muối nhanh. Tại sao? I. Sự bay hơi: 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi: Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào tập một thí dụ về nước bay hơi. 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Học sinh quan sát hiện tượng các tranh vẽ trong SGK. C1: Nhiệt độ. C2: Gió. C3: Mặt thoáng. 3. Rút ra kết luận: C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ). – Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). – Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). 4. Thí nghiệm kiểm chứng: C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng như nhau. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. 5. Vận dụng: C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước. C10: Nắng và có gió. HĐ6: Củng cố bài : Ghi nhớ: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt độ, gió, mặt thoáng. Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2. Xem trước nội dung bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6 den tiet 30.doc