I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng này.
- Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng dụng của cáp quang.
-Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: + Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ về cáp quang.
Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng.
Hoạt động2 (15 phút): Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém
8 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 53 đến 56 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thanh Tiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G KÍNH
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nêu được cấu tạo của lăng kính.
- Nêu được tính chất của lăng kính làm lệch tia sáng truyền qua nó.
- Nắm được công dụng của lăng kính.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Một số loại lăng kính và một số tranh, ảnh về quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh.
Học sinh: Ôn lại sự khúc xạ và phản xạ toàn phần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (5 phút): K.tra bài cũ: Điều kiện để có phản xạ toàn phần, công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.
Hoạt động2 (5 phút): Tìm hiểu cấu tạo lăng kính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Vẽ hình 28.2.
Giới thiệu lăng kính.
Giới thiệu các đặc trưng của lăng kính.
Vẽ hình.
Ghi nhận các đặc trưng của lăng kính.
I. Cấu tạo lăng kính
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác.
Một lăng kính được đặc trưng bởi:
+ Góc chiết quang A;
+ Chiết suất n.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu đường đi của tia sáng qua lăng kính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu sự tán sắc ánh sáng bởi lăng kính.
Vẽ hình 28.4.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Kết luận về tia IJ.
Yêu cầu học sinh nhận xét về tia khúc xạ JR.
Yêu cầu học sinh nhận xét về tia ló ra khỏi lăng kính.
Giới thiệu góc lệch.
Ghi nhận sự tán sắc ánh sáng bởi lăng kính.
Vẽ hình.
Thực hiện C1.
Ghi nhận sự lệch về phía đáy của tia khúc xạ IJ.
Nhận xét về tia khúc xạ JR.
Nhận xét về tia ló ra khỏi lăng kính.
Ghi nhận khái niệm.
II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính
1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng
Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng màu khác nhau (ánh sáng đơn sắc).
Đó là sự tán sắc ánh sáng.
2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính
Chiếu đến mặt bên của lăng kính một chùm sáng hẹp đơn sắc SI.
+ Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, nghĩa là lệch về phía đáy của lăng kính.
+ Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía đáy của lăng kính.
Vậy, khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới.
Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
Hoạt động4 (15 phút): Tìm hiểu công dụng của lăng kính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu máy quang phổ lăng kính.
Giới thiệu lăng kính phản xạ toàn phần.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Ghi nhận tác dụng của máy quang phổ.
Ghi nhận cấu tạo và hoạt động của lăng kính phản xạ toàn phần.
Thực hiện C3.
III. Các công thức của lăng kính
(Giảm tải)
IV. Công dụng của lăng kính
Lăng kính có nhiều ứng dụng.
1. Máy quang phổ
Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính, dùng để phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng.
2. Lăng kính phản xạ toàn phần
Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, )
Hoạt động5(5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 28.2, 28.6 sbt.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/2/2014. Ngày dạy: ......../3/2014.
Tiết 56.THẤU KÍNH MỎNG (T1)
I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG
- Nêu được tiêu điểm chính, tiêu điểm phụ, tiêu diện, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Phát biểu được định nghĩa độ tụ của thấu kính và nêu được đơn vị đo độ tụ.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh.
+ Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính.
Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1.
Hoạt động1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và tác dụng của lăng kính.
Hoạt động2 (10 phút): Tìm hiểu thấu kính và phân loại thấu kính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu định nghĩa thấu kính.
Nêu cách phân loại thấu kính.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Giới thiệu đường đi của chùm tia sáng song song qua các loại thấu kính đặt trong không khí.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận cách phân loại thấu kính.
Thực hiện C1.
Ghi nhận đường đi của chùm tia sáng song song qua các loại thấu kính đặt trong không khí.
I. Thấu kính. Phân loại thấu kính
+ Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng.
+ Phân loại theo hình dạng:
- Thấu kính lồi (rìa mỏng).
- Thấu kính lỏm (rìa dày).
+ Trong không khí:
- Thấu kính lồi là thấu kính hội tụ.
- Thấu kính lỏm là thấu kính phân kỳ.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu thấu kính hội tụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Vẽ hình 29.3.
Giới thiệu quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính.
Yêu cầu học sinh cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ.
Vẽ hinh 29.4.
Giới thiệu các tiêu điểm chính của thấu kính.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Vẽ hình 29.5.
Giới thiệu các tiêu điểm phụ.
Giới thiệu tiêu diện của thấu kính.
Vẽ hình 29.6.
Giới thiệu các khái niệm tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
Giới thiêu đơn vị của độ tụ.
Nêu qui ước dấu cho f và D.
Vẽ hình.
Ghi nhận các khái niệm.
Cho biết có bao nhiêu trục chính và bao nhiêu trục phụ.
Vẽ hình.
Ghi nhận các khái niệm.
Thực hiện C2.
Vẽ hình.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ hình.
Ghi nhận các khái niệm.
Ghi nhận đơn vị của độ tụ.
Ghi nhận qui ước dấu.
II. Khảo sát thấu kính hội tụ
1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện
a) Quang tâm
+ Quang tâm O là điểm chính giữa của thấu kínhmỏng mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng qua thấu kính.
+ Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.
+ Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính.
b) Tiêu điểm. Tiêu diện
+ Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính.
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm.
+ Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm phụ của thấu kính.
Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm vật phụ Fn và các tiêu điểm ảnh phụ Fn’.
+ Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính.
2. Tiêu cự. Độ tụ
Tiêu cự: f = . Độ tụ: D = .
Đơn vị của độ tụ là điôp (dp):dp = m-1.
Qui ước: thấu kính hội tụ có: f> 0 ; D > 0.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu thấu kính phân kì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Vẽ hình 29.7.
Giới thiệu thấu kính phân kì.
Nêu sự khác biệt giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Giới thiệu qui ước dấu cho tiêu cự f và độ tụ D.
Vẽ hình.
Ghi nhận các khái niệm.
Phân biệt được sự khác nhau giữa thấu kính hội tụ phân kì.
Thực hiện C3.
Ghi nhận qui ước dấu.
II. Khảo sát thấu kính phân kì
+ Quang tâm của thấu kính phân kì củng có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
+ Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được tạo bởi đường kéo dài của các tia sáng.
Qui ước: thấu kính phân kì có: f < 0 ; D < 0.
Hoạt động5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 189, 190 sgk.
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Đồng Xoài, ngày 22 tháng 2 năm 2014
Duyệt của BGH Duyệt tại tổ
(Đã duyệt)
Nguyễn Thanh Hiền
File đính kèm:
- Giao an Vat Ly HKI tuan 27 28.doc