Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Hữu Tiền

 

I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

 - Phát biểu được định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.

 - Nêu được dòng điện Fu-cô là gì.

 - Xác định được chiều của dòng điện cảm ứng theo định luật Len-xơ.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.

 + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.

Học sinh: + Ôn lại về đường sức từ.

 + So sánh đường sức điện và đường sức từ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Tiết 2.

Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Tiết 45 đến 48 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Hữu Tiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Hướng dẫn cho học sinh định hướng cho (C) để xác định chiều pháp tuyến dương từ đó tính từ thông qua mạch. Yêu cầu học sinh xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi F tăng và khi F giảm. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Nắm được cách định hướng cho (C) để xác định chiều dương của pháp tuyến. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi F tăng và khi F giảm. Thực hiện C3. II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Chọn chiều dương cho mạch kín (C) để chọn chiều dương của pháp tuyến từ đó tính từ thông qua mạch kín. Suất điện động cảm ứng: eC = - . Nếu F tăng (DF> 0) thì eC< 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều dương của mạch. Nếu F giảm (DF 0: chiều của suất điện động cảm ứng cùng chiều với chiều dương của mạch. Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Phân tích cho học sinh thấy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ và sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Giới phiệu phương thức sản xuất điện năng phổ biến hiện nay. Nắm được bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ. Biết cách lí giải các định luật cảm ứng điện từ bằng định luật bảo toàn năng lượng. Ghi nhận phương thức sản xuất điện năng phổ biến hiện nay. III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ Để tạo ra suất điện động cảm ứng trong mạch kín (C) đặt trong từ trường không đổi thì phải có một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đó của (C), ngoại lực này đã sinh một công cơ học. Công cơ học này làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện năng. Vậy hiện tượng cảm ứng điện từ trong trường hợp này là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng. Hiện tượng cảm ứng điện từ là cơ sở cho phương thức sản xuất điện năng phổ biến. Hoạt động5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 152 sgk. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Tiết 48.TỰ CẢM I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG -Nêu được hiện tượng tự cảm là gì. - Nêu được độ tự cảm là gì và đơn vị đo độ tự cảm. - Nêu được từ trường trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua và mọi từ trường đều mang năng lượng. - Tính được suất điện động tự cảm trong ống dây khi dòng điện chạy qua nó có cường độ biến đổi đều theo thời gian. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm. Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức xác định từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây của hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động2 (5 phút): Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua. Giới thiệu biểu thức tính độ tự cảm của ống dây. Giới thiệu đơn vị của độ tự cảm. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận biểu thức tính độ tự cảm của ống dây. Ghi nhận đơn vị của độ tự cảm. I. Từ thông riêng của một mạch kín Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua: F = Li Độ tự cảm của một ống dây: L = 4p10-7mS. Đơn vị của độ tự cảm là henri (H) 1H = . Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu hiện tượng tự cảm. Trình bày thí nghiệm 1. Yêu cầu học sinh giải thích. Trình bày thí nghiệm 2. Yêu cầu học sinh giải thích. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Ghi nhận khái niệm. Quan sát thí nghiệm. Mô tả hiện tượng. Giải thích. Quan sát thí nghiệm. Mô tả hiện tượng. Giải thích. Thực hiện C2. II. Hiện tượng tự cảm 1. Định nghĩa Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm a) Ví dụ 1 Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ. Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đó trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có tác dụng cản trở sự tăng của dòng điện qua L. Do đó dòng điện qua L và đèn 2 tăng lên từ từ. b) Ví dụ 2 Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn sáng bừng lên trước khi tắt. Giải thích: Khi ngắt K, dòng điện iL giảm đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cùng chiều với iL ban đầu, dòng điện này chạy qua đèn và vì K ngắt đột ngột nên cường độ dòng cảm ứng khá lớn, làm cho đèn sáng bừng lên trước khi tắt. Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu suất điện động tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu suất điện động tự cảm. Giới thiệu biểu thức tính suất điện động tự cảm. Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong biểu thức tính suất điện động tự cảm. Giới thiệu năng lượng từ trường. Giới thiệu năng lượng từ trường của ống dây có độ tự cảm L cá dòng điện cường độ i chạy qua. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận biểu thức tính suất điện động tự cảm. Giải thích dấu (-) trong biểu thức tính suất điện động tự cảm. Ghi nhận khái niệm. (Công thức này đã giảm tải nhưng vẫn nêu cho học sinh biết để sau này sử dụng ở chương trình của Vật Lý 12). III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. Biểu thức suất điện động tự cảm: etc = - L Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm Khi trong ống dây tự cảm có dòng điện thì trong ống dây có năng lượng, đó là năng lượng từ trường của ống dây. WL = Hoạt động5 (5 phút): Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. IV. Ứng dụng Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp Hoạt động6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nà làm các bài tập trang 157 sgk và 25.5, 25.7 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Đồng Xoài, ngày 11 tháng 1 năm 2014 Duyệt của BGH Duyệt tại tổ (Đã duyệt) Nguyễn Thanh Hiền

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly HKI tuan 23 24.doc