A - MỤC TIÊU:
• Kiến thức:
- Hs nêu được một số thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được các
lợi ích của ròng rọc.
• Kĩ năng:
- Biết sử dụng ròng rọc trong những điều kiện thích hợp
- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
• Thái độ:
- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận , trung thực, yêu thích môn học.
B - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
• GV: Giáo án, sgk
Đồ dùng: - Tranh vẽ H16.1-16.2, Bảng phụ kẻ bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm
• HS: Vở ghi, sgk
- mỗi nhóm HS 1lực kế có GHĐ 2N trở lên - Quả nặng P=2N, một ròng
rọc cố định
47 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lí 6 (Học kì 2) - Đinh Tiến Khuê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lần đường đi.
Số câu hỏi
1
1
1
1
4
Số điểm
0.25
0.25
0.25
1.5
2.25
Tỉ lệ %
11.1
11.1
77.8
22.5%
Sự nở vì nhiệt của các chất
Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
1
3
1
2
7
Số điểm
1
0.75
0.25
2
4
Tỉ lệ %
25
18.8
6,2
50
40%
Sự chuyển thể của các chất
Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
Tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Số câu hỏi
2
1
2
1
1
7
Số điểm
0.5
1
0.5
1.5
0.25
3.75
Tỉ lệ %
40
53.3
6.7
37.5%
TS câu hỏi
5
7
6
18
TS điểm
2.75
3.0
4.25
10,0 (100%)
Tỉ lệ %
27.5%
30%
42.5%
PHÒNG GD-ĐT DUY TIÊN TRƯỜNG THCS MỘC NAM
Họ vàtên:…………………..……
Lớp 6….
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 6 HỌC KÌ II
Năm học 2011-2012
Thời gian làm bài :45 phút.
( Không kể thời gian phát đề )
I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mã đề 1
Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng
Câu 1.Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:
A. mặt phẳng nghiêng. B. đòn bẩy. C. Ròng rọc động. D. Ròng rọc cố định.
Câu 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật . B. Thể tích của vật .
C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật.
Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
Câu 7. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt?
A. Hơ nóng nút chai. B. Hơ nóng đáy chai
C. Hơ nóng thân chai. D. Hơ nóng cổ chai.
Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng nhiều.
C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước D. Sự tạo thành mây.
Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây
B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 11. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 370C. B. 350C. C. 1000C. D. 420C.
Câu 12. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ?
A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc.
B. Nóng chảy và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ.
I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mã đề 2
Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng
Câu 1.Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:
A. mặt phẳng nghiêng. B. Ròng rọc động. C. đòn bẩy. D. Ròng rọc cố định.
Câu 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 4. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt?
A. Hơ nóng nút chai. B. Hơ nóng đáy chai
C. Hơ nóng thân chai. D. Hơ nóng cổ chai.
Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật . B. Khối lượng của vật.
C. Thể tích của vật . D. Trọng lượng của vật.
Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
Câu 7. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng nóng.
C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
A. Sự tạo thành hơi nước B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sương đọng trên lá cây. D. Sự tạo thành mây.
Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây
B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 11. Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 370C. B. 350C. C. 1000C. D. 420C.
Câu 12. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ?
A. Nóng chảy và bay hơi. C. Nóng chảy và đông đặc.
B. Bay hơi và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ.
I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mã đề 3
Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng
Câu 1.Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định:
A. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
B. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng:
A. Ròng rọc động. B. đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc cố định.
Câu 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí . D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn?
A. Thể tích của vật . B. Khối lượng riêng của vật .
C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật.
Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
Câu 7. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt?
A. Hơ nóng cổ chai. B. Hơ nóng đáy chai
C. Hơ nóng thân chai. D. Hơ nóng nút chai.
Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng nóng.
C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ?
Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành mây. D. Sự tạo thành hơi nước
Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây
B. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.
C. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 11. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 370C. B. 350C. C. 420C. D. 1000C.
Câu 12. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ?
A. Nóng chảy và đông đặc. C. Bay hơi và đông đặc.
B. Nóng chảy và bay hơi. D. Bay hơi và ngưng tụ.
II./ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1.
Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? (1đ)
Làm thế nào để tránh hiện tượng này? (1đ)
Câu 2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?(1,5đ)
Câu 3.
Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? (1đ)
Tại sao khi mặt trời lên sương mù lại tan? (1đ)
Câu 4. Để đưa một thùng hàng nặng 50kg lên cao người ta dùng một ròng rọc cố định. Người đó phải dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu? Nêu vai trò ròng rọc cố định này? (1,5đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÍ 6
I/ TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Mã đề
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
1
A
C
B
D
B
D
D
A
C
C
D
B
2
C
B
B
D
B
D
D
B
A
C
B
C
3
B
A
C
B
A
D
A
B
D
B
C
A
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1 :
a) Giải thích đúng nút bình thủy bật ra do không khí lọt vào bình nóng lên nở ra gây ra một lực làm nút bình bật ra (1đ)
b) Nêu đúng cách khắc phục: chờ một vài giay sau mới đậy lại.(0.5đ)
Câu 2: Nêu đúng 3 yếu tố phụ thuộc : nhiệt độ, gió ,diện tích mặt thoáng (mỗi ý đúng cho 0.5đ)
Câu 3:
a) Nêu đúng mùa lạnh và giải thich được mùa lạnh hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ tạo thành sương mù ( 1đ)
b) Giải thích đúng khi mặt trời lên không khí nóng lên sương bay hơi nên tan dần( 1đ)
Câu 4.
Người đó phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật là P=500N. (1,0 đ)
Ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng kéo. (0,5đ)
File đính kèm:
- Giao an Li 6 Ki 2 Khue Chuan.doc