1- Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ chỉ tên riêng nước ngoài và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
+ Y-éc-xanh, ngưỡng mộ, nghiên cứu, tưởng tượng, là ủi, thổ lộ,
lặng yên, im lặng,.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.
2- Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Y-éc-xanh, ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, .
- Hiểu được nội dung: Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y-éc-xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương, giúp đỡ đồng loại.
49 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 31 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tên nước.
- Các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng, gọi 1 nhóm đọc tên các nước, sau đó cho HS các nhóm còn lại bổ sung thêm các nước không trùng với các nước nhóm bạn đã nêu.
- Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc tên nước các nhóm vừa tìm được.
- Yêu cầu HS viết tên một số nước vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS viết không đúng quy tắc viết hoa.
- HS làm việc cá nhân trên vở bài tập.
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu rồi chép lại các câu văn.
- GV yêu cầu HS đọc 3 câu văn trước lớp, yêu cầu HS cả lớp theo dõi và để ý chỗ ngắt giọng tự nhiên của bạn.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý những chỗ ngắt giọng trong câu thường là vị trí của các dấu câu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a. Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
b. Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
c. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
D. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm và viết thêm tên các nước khác trên thế giới.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Thảo luận về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: HS biết phối hợp với nhau để tổ chức cuộc họp nhóm trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường: Bày tỏ được ý kiến riêng của mình về những việc cần làm và những việc không nên làm.
- Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- Giáo dục: Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi sẵn trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp đã học ở học kỳ I, Tiếng Việt 3.
- HS sưu tầm các tranh ảnh đẹp về cảnh quan thiên nhiên môi trường và tranh ảnh phản ánh sự ô nhiễm, hủy hoại môi trường.
III- Trọng tâm: Rèn kỹ năng nói, viết.
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc bài viết thư cho bạn nước ngoài để làm quen và tỏ lòng thân ái.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy - Học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV: Trong giờ học tập làm văn này, các em sẽ cùng các bạn trong nhóm tổ chức một cuộc họp nhóm bàn bạc về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (khoảng 6 HS tạo thành 1 nhóm); yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng. Tất cả các thành viên trong nhóm đều chuẩn bị giấy bút để ghi chép.
- Tiến hành chia nhóm và chuẩn bị cho cuộc họp.
- GV hỏi: Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì?
- Nội dung cuộc họp là bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường.
- GV : Bảo vệ môi trường là một vấn đề lớn, cần có sự tham gia của toàn nhân loại. Tuy nhiên, trong phạm vi tiết học này, các em có thể dựa vào các câu hỏi dưới đây để bàn bạc về vấn đề này.
- HS cả lớp nghe GV định hướng nội dung cuộc họp và ghi lại những câu hỏi này.
Khi bàn bạc HS có thể trả lời các câu hỏi định hướng như sau:
+ Môi trường xung quanh các em như trường học, lớp, phố xá, làng xóm, ao hồ,... có gì tốt, có gì chưa tốt?
+ Nêu các địa điểm có môi trường sạch đẹp, các địa điểm có môi trường chưa sạch đẹp. Có thể giới thiệu với các bạn trong nhóm về các tranh ảnh sưu tầm được.
+ Theo em, nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm?
+ Do rác thải bị vứt bừa bãi; do có quá nhiều xe, bụi; do nước thải thường xuyên bị đổ ra đường, ao hồ,...
+ Những việc cần làm để bảo vệ, cải tạo môi trường là gì?
(GV viết các câu hỏi gợi ý này lên bảng).
+ Không vứt rác bừa bãi; không đổ nước thải ra đường, ao hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng.
- GV: Hãy nêu trình tự tiến hành của một cuộc họp nhóm, họp tổ.
- Một số HS nêu trước lớp.
- GV mở bảng phụ có ghi sẵn trình tự cuộc họp, sau đó yêu cầu HS đọc.
- Trình tự cuộc họp: Nêu mục đích cuộc họp - Thảo luận tình hình-Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó-Nêu cách giải quyết-giao việc cho mọi người.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành họp, sau đó cho 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp
- Nhận xét và tuyên dương nhóm tổ chức cuộc họp tốt.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS ghi ý kiến các bạn một cách ngắn gọn, đầy đủ, cần lược bỏ những ý rườn rà, trùng lập.
- HS làm bài, sau đó một số HS đọc bài viết trước lớp, cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố, dặn dò
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
(trường hợp có số 0 ở thương).
- Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.
- Củng cố tìm một phần mấy của một số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập (bài 2).
III- Trọng tâm: Nắm được cách chia số có năm chữ số cho số có 1 chữ số
(Trường hợp có số 0 ở thương).
IV- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 154.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Dạy-học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số và các bài toán có liên quan.
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV viết lên bảng phép tính 28921: 4
lên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính.
- HS đọc theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.
- HS đặt tính và thực hiện ra giấy nháp.
28921 4
* 28 chia 4 được 7, viết 7, 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28
09 7230
bằng 0.
12
* Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2, 2 nhân 4 bằng 8 ; 9 trừ 8
01
bằng 1.
1
* Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3, 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ
12 bằng 0.
* Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0, 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0
bằng 1.
Vậy 28921 : 4 = 7230 (dư 1)
* GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS. thực hiện chia như sau:
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia để chia?
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia trừ hàng nghìn của số bị chia.
- 28 chia 4 được mấy?
- 28 chia 4 được 7.
- GV mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất đồng thời tìm số dư trong lần chia này.
- HS lên bảng viết 7 vào vị trí của thương. Sau đó HS tiến hành nhân ngược để tìm và viết số dư vào phép chia: 28 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 28 trừ 28 bằng 0.
- Ta tiếp tục chia như thế nào?
- Lấy hàng trăm để chia.
- Bạn nào có thể thực hiện lần chia này?
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia, vừa nêu: Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.
- Tiếp theo, ta thực hiện phép chia hàng nào?
- Lấy hàng chục để chia.
- GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ ba.
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 2; 12 chia 4 được 3, viết 3, 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
- Cuối cùng ta thực hiện chia hàng nào của số bị chia?
- Thực hiện chia hàng đơn vị.
- GV gọi 1 HS khác lên thực hiện lần chia thứ tư.
- 1 HS lên bảng vừa thực hiện chia vừa nêu: Hạ 1; 1 chia 4 được 0, viết 0, 0 nhân 4 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 28921 : 4 = 7230 (dư 1) là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện các phép chia trong bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- GV chữa bài và cho điểm HS
- 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu các bước thực hiện tính của mình.
Bài 2
- GV gọi 1 HS tự đặt tính và thực hiện tính.
- HS cả lớp làm bài vào VBT. Sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV kiểm tra vở của một số HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Một kho chứa 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ. Trong đó số thóc nếp bằng một phần tư số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu ki lô gam?
- Bài toán cho biết gì?
- Có 27280 kg thóc gồm thóc nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc là thóc nếp.
- Bài toán hỏi gì?
- Số ki - lô - gam thóc mỗi loại.
- Em sẽ tính số ki-lô-gam thóc nào trước và tính như thế nào?
- Tính số ki-lô-gam thóc nếp trước bằng cách lấy tổng số thóc chia cho 4.
- Sau đó làm thế nào để tìm được số thóc tẻ?
- Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Tóm tắt
Bài giải
27280 kg
Số ki-lô-gam thóc nếp có là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số ki-lô-gam thóc tẻ có là:
? kg thóc nếp ? kg thóc tẻ
27280 - 6820 = 20460(kg)
Đáp số: 6820 kg; 20460 kg.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm.
- GV viết lên bảng: 12000 : 6 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện chia nhẩm với phép tính trên.
- HS nhân nhẩm và báo cáo kết quả 2000.
- GV hỏi: Em đã thực hiện chia nhẩm như thế nào?
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cả lớp thực hiện chia nhẩm lại như SGK giới thiệu.
- Theo dõi hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau nhân nhẩm từng con tính trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
D. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- tuan 31.DOC